PHẪU THUẬT U NÃO THỂ HANG ĐẠI NÃO
(Cập nhật: 26/6/2022)
PHẪU THUẬT U NÃO THỂ HANG ĐẠI NÃO
I. ĐẠI CƯƠNG
Dị dạng mạch máu dạng hang là tổ chức bất thường của mạch máu não nhỏ, thành mạch máu mỏng chứa đầy máu. Những dị dạng mạch máu dạng hang cũng có thể xảy ra trong tủy sống, màng cứng, hoặc các dây thần kinh sọ. Dị dạng mạch máu dạng hang có kích thước từ nhỏ hơn một phần tư inch đến 3-4 inch (1 inch = 25,4 mm). Dị dạng mạch máu dạng hang cũng được gọi là u máu dạng hang (cavernomas, cavernous angiomas, cavernous hemangiomas) và là 1 loại dị dạng mạch máu nội sọ (intracranial vascular malformations). Thuật ngữ u mạch ngụ ý một xu hướng phát triển mang tính chất gia đình của bệnh
U máu thể hang chiếm 5-13% dị dạng mạch máu hệ thần kinh trung ương. Và có trong 0,02 - 0,13% dân số.
48-86% trên lều. 4-35% thân não và 5-10% vùng hạch nền.
Có 2 dạng: cá thể rời rạc và di truyền.
Dạng đa thương tổn thường phổ biến trong dạng gia đình.
Lâm sàng:
• Động kinh (60%)
• Dấu thần kinh tiến triển (50%).
• Xuất huyết (trong nhu mô, 20%).
• Não úng thủy hoặc phát hiện tình cờ.
II. CHỈ ĐỊNH
- U máu lớn chèn ép vào tổ chức não
- U máu có nguy cơ vỡ
- Có dấu hiệu thần kinh khu trú
- U ở vùng ít chức năng quan trọng
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- U vùng chức năng quang trọng
- Nhiều U rải rác ở đại não
- Thể trạng bệnh nhân kém
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
+ Bác sĩ: hai bác sĩ: một phẫu thuật viên chính, một bác sĩ phụ
+ Điều dưỡng: hai điều dưỡng: một điều dưỡng chuẩn bị bàn dụng cụ và
phục vụ dụng cụ cho phẫu thuật viên, một điều dưỡng chạy ngoài phục vụ dụng
cụ cho điều dưỡng kia.
+ Một kỹ thuật viên chuẩn bị máy
2. Phương tiện
+ Bộ dụng cụ mở sọ thông thường: dao, khoan sọ, cưa sọ, kéo, panh, phẫu
tích có răng và không răng, kìm mang kim, máy hút, dao điện, đốt điện lưỡng
cực.
+ Bộ dụng cụ mổ vi phẫu mạch máu não gồm: kéo, buld, spatuyn, kìm
mang clip, kìm mang kim và phẫu tích vi phẫu.
+ Khung cố định đầu Mayfield
+ Bộ dụng cụ vén não
+ Kính vi phẫu thuật.
+ Vật tư tiêu hao gồm: 100 gạc con, 20 gói bông sọ, 2 sợi chỉ prolene 4.0,
2 sợi chỉ Vicryl 2.0, 1 gói surgicel, 1 gói spongel, 1 gói sáp sọ, một bộ dây
truyền dịch để làm dẫn lưu, 2-4 clip mạch máu cho khối dị dạng.
3. Người bệnh
Được cạo tóc, vệ sinh sạch sẽ.
4. Hồ sơ bệnh án
Đầy đủ phần hành chính, Phần chuyên môn cụ thể, đủ về triệu chứng,
diễn biến, tiền sử, các cách đã điều trị đã thực hiện, các xét nghiệm, giải thích rõ
cho gia đình và có viết cam kết mổ.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ: 10 phút đảm bảo đủ các đề mục
2. Kiểm tra người bệnh: kiểm tra đúng tên tuổi, công tác chuẩn bị mổ: 5 phút
3. Thực hiện kỹ thuật: 180 phút
- Sau khi gây mê, đầu người bệnh được cố định trên khung Mayfield, mở
sọ theo vị trí đã xác định.
- Mở màng cứng, đặt dụng cụ vén não, đặt kính vi phẫu.
- Tìm khối u máu.
- Bóc tách từ bao khối u tìm gốc u.
- Đốt gốc u cầm máu bằng bipolar.
- Bóc tách nốt phần còn lại của khối u.
- Cầm máu bằng surgisel và bipolar.
- Khâu tạo hình màng cứng
- Đặt lại nắp xương sọ, cố định xương sọ, và khâu da đầu một lớp.
VI. THEO DÕI
- Tình trạng toàn thân: Thở, mạch, huyết áp.
- Tình trạng thần kinh: tri giác, dấu hiệu thần kinh khu trú.
- Chảy máu vết mổ.
- Dẫn lưu sọ.
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Phù não: Hồi sức và điều trị nội khoa.
2. Chảy máu sau mổ: Mổ lại để cầm máu.
3. Thiếu máu não: Tăng cường tuần hoàn não.
(Lượt đọc: 531)
Tin tức liên quan
- PHẪU THUẬT DỊ DẠNG ĐỘNG MẠCH TĨNH MẠCH NÃO
- PHẪU THUẬT THOÁT VỊ TỦY MÀNG TỦY
- PHẪU THUẬT THOÁT VỊ NÃO MÀNG NÃO VÒM SỌ
- PHẪU THUẬT DỊ DẠNG CỔ CHẨM
- PHẪU THUẬT TẠO HÌNH HỘP SỌ TRONG HẸP HỘP SỌ
- PHẪU THUẬT SINH THIẾT TỔN THƯƠNG Ở NỀN SỌ BẰNG ĐƯỜNG QUAN KHOANG MŨI HOẶC MIỆNG
- PHẪU THUẬT SINH THIẾT TỔN THƯƠNG NỘI SỌ CÓ DÙNG ĐỊNH VỊ DẪN ĐƯỜNG
- PHẪU THUẬT MỞ NẮP SỌ SINH THIẾT TỔN THƯƠNG NỘI SỌ
- PHẪU THUẬT ĐÓNG ĐƯỜNG RÒ DỊCH NÃO TỦY SAU MỔ SỌ NÃO
- PHẪU THUẬT ĐÓNG ĐƯỜNG RÒ DỊCH NÃO TỦY TẦNG GIỮA NỀN SỌ BẰNG ĐƯỜNG QUA XƯƠNG ĐÁ
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều