PHẪU THUẬT SINH THIẾT TỔN THƯƠNG NỘI SỌ CÓ DÙNG ĐỊNH VỊ DẪN ĐƯỜNG
(Cập nhật: 26/6/2022)
PHẪU THUẬT SINH THIẾT TỔN THƯƠNG NỘI SỌ CÓ DÙNG ĐỊNH VỊ DẪN ĐƯỜNG
I. ĐẠI CƯƠNG
Ngày nay, những tiến bộ về chẩn đoán hình ảnh như CT và MRI giúp ích rất
nhiều cho việc phát hiện sớm các bệnh lý u não. Mặc dù nhiều trường hợp u não có những đặc điểm hình ảnh riêng trên CT và MRI, có nhiều trường hợp thông tin đó là không đủ để đưa ra quyết định về điều trị. Nhất là những trường hợp u nằm ở sâu, ở những vùng chức năng của não như thân não, bao trong, đồi thị, vùng vận động, cảm giác… Do vậy, sinh thiết là một xét nghiệm quan trọng, không thể thiếu được.
Sinh thiết có thể tiến hành bằng phương pháp thông thường (mở sọ tiếp cận u
và sinh thiết) hoặc bằng phương pháp định vị dẫn đường. Mặc dù sinh thiết dưới định vị có độ chính xác cao hơn, ít tổn thương nhu mô não hơn, nhưng nó cũng có những hạn chế của nó như những trường hợp u não giàu mạch nuôi, hoặc u não gần các cấu trúc mạch máu lớn,…
II. CHỈ ĐỊNH
- U não ở nông gần vỏ não
- U não ở gần các cấu trúc mạch máu lớn
- U não ở gần các vùng chức năng như thân não, bao trong, các hạch nền…
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- U não có nguy cơ chảy máu cao
III. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Phẫu thuật viên thần kinh
- Hai phụ mổ
- Kíp gây mê: Bác sĩ gây mê, KTV phụ gây mê, nhân viên trợ giúp
- Kíp dụng cụ: Dụng cụ viên, chạy ngoài
2. Người bệnh
- Được chẩn đoán bệnh, xét nghiệm sinh học, đánh giá toàn trạng bệnh phối hợp
và được điều trị, nuôi dưỡng, cân bằng đủ đảm bảo choặcuộc phẫu thuật dự kiến
- Người bệnh và gia đình được giải thích rõ trước mổ về tình trạng bệnh và tình
trạng chung, về những khả năng phẫu thuật sẽ thực hiện, về những tai biến, biến
chứng, di chứng có thể gặp do bệnh, do phẫu thuật, do gây mê, tê, giảm đau, do cơ địa của người bệnh.
- Người bệnh được vệ sinh, gội đầu, tắm rửa sạch. Tóc có thể cạo hoặc không,
nhịn ăn uống trước mổ ít nhất 6h.
3. Phương tiện
- 1 bộ dụng cụ mở sọ thông thường, gồm: dao mổ, khoan sọ, panh, kéo, kẹp phẫu
tích có và không răng, valve vén hay farabeuf, kìm kẹp kim, maleate, panh gắp
u, máy hút, dao điện, bipolar,…
- Vật tư tiêu hao: gạc con 50 chiếc, bông sọ não 30 cái, chỉ vicryl 2/0 2-3 sợi,
prolene 4/0 1-2 sợi, dafilon 3/0 1-2 sợi
- Vật liệu cầm máu: surgicel, spongel, …
- Film MRI sọ não được ghi vào đĩa DVD hoạc USB
- Hệ thống định vị phẫu thuật thần kinh Navigation
4. Dự kiến thời gian phẫu thuật: 120 phút
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế:
- Tuỳ theo vị trí của u mà quyết định đường mổ, trong phần lớn trường hợp,
người bệnh nằm tư thế ngửa, đầu cố định trên khung Mayfield.
- Sát khuẩn: sau khi xác định đường mổ, sát khuẩn quanh đường mổ từ 15-
20cm
- Trải toan bao phủ quanh trường mổ
2. Vô cảm: gây tê da đầu đường mổ
3. Kỹ thuật:
- Rạch da theo đường mổ
- Qua hệ thống định vị navigation để xác định vị trí khối u sao cho khoan cắt xương sọ phù hợp
- Khoan mở nắp sọ, độ rộng của mảnh xương sọ tuỳ thuộc vào kích thước và vị
trí của u trên nhu mô não
- Khâu treo màng cứng chỉ prolene 4/0
- Mở màng cứng vòng cung
- Lấy u: xác định vị trí u dựa vào hệ thống định vị navigation, cầm máu vỏ não, mở vỏ não vào tổ chức u, tiến hành lấy một phần u gửi giải phẫu bệnh
- Chờ kết quả tức thì khoảng 15-20 phút. Nếu là u lành tính thì lấy cố gắng lấy
hết u, tuỳ theo khả năng của phẫu thuật viên. Nếu là u ác tính thì dừng lại, ko lấy u
nữa.
- Cầm máu diện lấy u bằng bipolar, surgicel.
- Đóng màng cứng hoặc vá tạo hình màng cứng nếu cần.
- Đặt lại xương cố định bằng ghim sọ
- Đặt 1 dẫn lưu dưới da đầu
- Đóng da theo các lớp giải phẫu bằng chỉ Vicryl 2/0 và chỉ Dafilon 3/0
VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Theo dõi:
- Tình trạng toàn thân: mạch, huyết áp, hô hấp
- Tình trạng nhiễm trùng: sốt - Tình trạng thần kinh: tri giác, dấu hiệu thần kinh khư trú, co giật, đồng tử,…
- Tình trạng vết mổ: có chảy máu, nhiễm trùng, chảy dịch não tuỷ không, dẫn
lưu ra dịch như thế nào
- Dẫn lưu dưới da đầu thường rút sau mổ 24-48h, không để lâu hơn do nguy cơ
nhiễm trùng.
2. Xử trí biến chứng và tai biến
- Chảy máu: mổ lại cầm máu hoặc điều trị nội khoa
- Phù não ít, người bệnh tỉnh táo thì điều trị nội khoa, giảm phù nề
- Phù não nhiều sau mổ thì mổ lại giải toả não rộng và thuốc giảm phù nề.
- Nhiễm khuẩn: điều trị nội khoa
(Lượt đọc: 421)
Tin tức liên quan
- PHẪU THUẬT MỞ NẮP SỌ SINH THIẾT TỔN THƯƠNG NỘI SỌ
- PHẪU THUẬT ĐÓNG ĐƯỜNG RÒ DỊCH NÃO TỦY SAU MỔ SỌ NÃO
- PHẪU THUẬT ĐÓNG ĐƯỜNG RÒ DỊCH NÃO TỦY TẦNG GIỮA NỀN SỌ BẰNG ĐƯỜNG QUA XƯƠNG ĐÁ
- PHẪU THUẬT ĐÓNG ĐƯỜNG RÒ DỊCH NÃO TỦY TẦNG GIỮA NỀN SỌ BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ
- PHẪU THUẬT ĐÓNG ĐƯỜNG RÒ DỊCH NÃO TỦY BẰNG ĐƯỜNG QUA XOANG TRÁN
- PHẪU THUẬT ĐÓNG ĐƯỜNG RỌ DỊCH NÃO TỦY HOẶC THOÁT VỊ NÃO TẦNG TRƯỚC NỆN SỌ BẰNG ĐƯỜNG QUA XOANG SÀNG
- PHẪU THUẬT ĐỐNG ĐƯỜNG RÒ DỊCH NÃO TỦY HOẶC THOÁT VỊ NÃO TẦNG TRƯỚC NỀN SỌ BẰNG ĐƯỜNG QUA XOANG BƯỚM
- PHẪU THUẬT ĐỐNG ĐƯỜNG RÒ DỊCH NÃO TỦY HOẶC THOÁT VỊ NÃO MÀNG NÃO TẦNG TRƯỚC NỀN SỌ BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ
- PHẪU THUẬT LẤY BỎ DẪN LƯU NÃO THẤT Ổ BỤNG HOẶC DẪN LƯU NÃO THẤT TÂM NHĨ
- PHẪU THUẬT MỞ THÔNG NÃO THẤT/ MỞ THÔNG NANG DƯỚI NHỆN QUA ĐƯƠNG MỞ NẮP SỌ
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều