Phần I. Xét nghiệm miễn dịch - sinh hóa máu (1)
(Cập nhật: 26/11/2017)
Xét nghiệm miễn dịch - sinh hóa máu (1)
MỤC LỤC
STT |
TÊN QUY TRÌNH KỸ THUẬT |
PHẦN I. XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH - SINH HÓA MÁU (148 quy trình) |
|
1 |
Quy trình định lượng Ure |
2 |
Quy trình định lượng Glucose |
3 |
Quy trình định lượng Creatinin |
4 |
Quy trình định lượng Acid Uric |
5 |
Quy trình định lượng Protein toàn phần |
6 |
Quy trình định lượng Albumin |
7 |
Quy trình định lượng Globulin |
8 |
Quy trình định lượng Cholesterol toàn phần |
9 |
Quy trình định lượng Triglycerid |
10 |
Quy trình định lượng HDL-C |
11 |
Quy trình định lượng LDL-C |
12 |
Quy trình định lượng (Na+, K+, CL-) |
13 |
Quy trình định lượng Canxi toàn phần |
14 |
Quy trình định lượng Canxi ion hóa |
15 |
Quy trình định lượng Magie |
16 |
Quy trình định lượng Phospho |
17 |
Quy trình định lượng sắt |
18 |
Quy trình định lượng Transferrin |
19 |
Quy trình định lượng Ferritin |
20 |
Quy trình định lượng HbA1C |
21 |
Quy trình định lượng Bilirubin toàn phần (BIL.T) |
22 |
Quy trình định lượng Bilirubin trực tiếp (BIL.D) |
23 |
Quy trình định lượng Bilirubin gián tiếp (BIL.I) |
24 |
Quy trình đo hoạt độ AST (GOT) |
25 |
Quy trình đo hoạt độ ALT (GPT) |
26 |
Quy trình đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) |
27 |
Quy trình đo hoạt độ ALP (Alkalin Phosphatase) |
28 |
Quy trình đo hoạt độ CK-MB (Isozym MB of Creatine kinase) |
29 |
Quy trình đo hoạt độ LDH (Lactate Dehydrogenase) |
30 |
Quy trình đo hoạt độ Amylase |
31 |
Quy trình đo hoạt độ Lipase |
32 |
Quy trình đo hoạt độ CK (Creatine kinase) |
33 |
Quy trình đo hoạt độ CRP |
34 |
Quy trình đo hoạt độ CRP hs |
35 |
Quy trình đo hoạt độ RF (Rheumatoid factor) |
36 |
Quy trình định lượng IgA (Immunoglobulin A) |
37 |
Quy trình định lượng IgG (Immunoglobulin G) |
38 |
Quy trình định lượng IgM (Immunoglobulin M) |
39 |
Quy trình định lượng ASLO |
40 |
Quy trình định lượng Lactat |
41 |
Quy trình định lượng Ethanol (Cồn) |
42 |
Định lượng Ca++ bằng điện cực chọn lọc |
43 |
Quy trình đo hoạt độ Cholinesterase (ChE) |
44 |
Quy trình định lượng Pre-Albumin |
45 |
Quy trình định lượng HbA1C bằng máy sắc ký lỏng cao áp |
46 |
Quy trình định lượng Homocystein |
47 |
Quy trình xét nghiệm khí máu |
48 |
Nghiệm pháp dung nạp Glucose cho bệnh nhân thường |
49 |
Nghiệm pháp dung nạp Glucose cho bệnh nhân thai nghén |
50 |
Quy trình định lượng Ammoniac |
51 |
Quy trình định lượng TSH |
52 |
Quy trình định lượng FT4 (Free Thyroxine) |
53 |
Quy trình định lượng T3 |
54 |
Quy trình định lượng Anti-TPO |
55 |
Quy trình định lượng TRAb |
56 |
Quy trình định lượng AFP |
57 |
Quy trình định lượng PSA toàn phần (tPSA) |
58 |
Quy trình định lượng CEA |
59 |
Quy trình định lượng CA-125 |
60 |
Quy trình định lượng CA 15-3 |
61 |
Quy trình định lượng CA 72-4 |
62 |
Quy trình định lượng CA 19-9 |
63 |
Quy trình định lượng Cyfra 21-1 |
64 |
Quy trình định lượng NSE |
65 |
Quy trình định lượng β hCG (Beta human chorionic Gonadotropins) |
66 |
Quy trình định lượng Prolactin |
67 |
Quy trình định lượng Testosterone |
68 |
Quy trình định lượng FSH |
69 |
Quy trình định lượng LH |
70 |
Quy trình định lượng Progesterone |
71 |
Quy trình định lượng Estradiol |
72 |
Quy trình định lượng β-hCG tự do |
73 |
Quy trình định lượng PAPP-A |
74 |
Quy trình định lượng Insulin |
75 |
Quy trình định lượng Procalcitonin |
76 |
Quy trình định lượng Cortisol |
77 |
Quy trình định lượng C-Peptid |
78 |
Quy trình định lượng ACTH |
79 |
Quy trình định lượng Anti-CCP |
80 |
Quy trình định lượng Anti-TG |
81 |
Quy trình định lượng PTH (Para Thyroid Hormone) |
82 |
Quy trình định lượng TG (Thyroglobulin) |
83 |
Quy trình định lượng Vitamin D |
84 |
Quy trình định lượng uE3 (Unconjugated Estriol) |
85 |
Quy trình định lượng AMH |
86 |
Quy trình định lượng N-MID Osteocalcin |
87 |
Quy trình định lượng proBNP |
88 |
Quy trình định lượng Troponin-Ths |
89 |
Quy trình xét nghiệm HBsAg |
90 |
Quy trình xét nghiệm Anti-HBs |
91 |
Quy trình xét nghiệm HbeAg |
92 |
Quy trình xét nghiệm Anti-Hbe (HbeAb) |
93 |
Quy trình xét nghiệm Anti-HCV |
94 |
Quy trình xét nghiệm HAV total miễn dịch tự động |
95 |
Quy trình định lượng HBsAg |
96 |
Quy trình định lượng Erythropoietin (EPO) |
97 |
Quy trình định lượng PSA tự do |
98 |
Quy trình định lượng SCC |
99 |
Quy trình xét nghiệm Anti-HBc IgM |
100 |
Quy trình xét nghiệm HBc total miễn dịch tự động |
101 |
Quy trình đo hoạt độ ACP |
102 |
Quy trình định lượng BNP (B- Type Natriuretic Peptide) |
103 |
Quy trình định lượng Carbamazepine |
104 |
Quy trình định lượng Cyclosphorin |
105 |
Quy trình định lượng FT3 (Free tri iodothyronine) |
106 |
Quy trình định lượng Galectin 3 |
107 |
Quy trình định lượng Gentamicin |
108 |
Quy trình định lượng Haptoglobulin |
109 |
Quy trình đo hoạt độ HBDH (Hydroxy butyrat dehydrogenase) |
110 |
Quy trình định lượng IL-6 (Interleukin 6) |
111 |
Quy trình định lượng IL-8 (Interleukin 8) |
112 |
Quy trình định lượng IL-10 (Interleukin 10) |
113 |
Quy trình định lượng IGE CAT SPECIFIC (E1) |
114 |
Quy trình định lượng IGFBP-3 |
115 |
Quy trình định lượng IMA (Ischemia Modified Albumin) |
116 |
Quy trình định lượng Kappa tự do (Free Kappa) |
117 |
Quy trình định lượng Lamba tự do |
118 |
Quy trình định lượng LP-PLA2 |
119 |
Quy trình định lượng Malondialdehyd (MDA) |
120 |
Quy trình đo hoạt độ P-Amylase |
121 |
Quy trình định lượng Pepsinogen I |
122 |
Quy trình định lượng Pepsinogen II |
123 |
Quy trình định lượng Phenobarbital |
124 |
Quy trình định lượng Phenytoin |
125 |
Quy trình định lượng Procainnamid |
126 |
Quy trình định lượng Renin Activity |
127 |
Quy trình định lượng SHBG (Sex hormon binding globulin) |
128 |
Quy trình định lượng Sperm antibody |
129 |
Quy trình định lượng Tacrolimus |
130 |
Quy trình định lượng TGF β1 |
131 |
Quy trình định lượng TGF β2 |
132 |
Quy trình định lượng Theophyline |
133 |
Quy trình định lượng Troponin T (TnT) |
134 |
Quy trình định lượng Troponin I (TnI) |
135 |
Quy trình định lượng Tobramycin |
136 |
Quy trình định lượng Total P1NP |
137 |
Quy trình định lượng Valproic Acid |
138 |
Quy trình định lượng Vancomycin |
139 |
Quy trình định lượng β2 Microglobulin |
140 |
Quy trình định lượng sắt chưa bão hòa huyết thanh (UIBC) |
141 |
Quy trình định lượng độ bão hòa Transferin |
142 |
Quy trình định lượng Leptin Human |
143 |
Quy trình định lượng T4 (Thyroxine) |
144 |
Quy trình đo hoạt độ G6PD |
145 |
Quy trình định lượng Fructosamin |
146 |
Quy trình định lượng GH (Growth Hormone) |
147 |
Quy trình định lượng Vitamin B12 |
148 |
Quy trình định lượng Folate |
PHẦN II. XÉT NGHIỆM SINH HÓA NƯỚC TIỂU (31 quy trình) |
|
149 |
Quy trình định lượng Mcroalbumin niệu |
150 |
Quy trình xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu |
151 |
Quy trình xét nghiệm soi cặn nước tiểu |
152 |
Quy trình định lượng Ure nước tiểu |
153 |
Quy trình định lượng Creatinin nước tiểu |
154 |
Quy trình định lượng Glucose nước tiểu |
155 |
Quy trình định lượng Acid Uric nước tiểu |
156 |
Quy trình định lượng Na+, K+, CL- nước tiểu |
157 |
Quy trình định lượng đo hoạt độ Amylase |
158 |
Quy trình định lượng Protein niệu |
159 |
Quy trình định tính Heroin/Morphin trong nước tiểu |
160 |
Quy trình định lượng Canxi niệu |
161 |
Quy trình định tính Porphyrin trong nước tiểu |
162 |
Quy trình định tính Amphetamin |
163 |
Quy trình định tính Methamphetamine |
164 |
Quy trình định tính Marijuana (Cần sa) |
165 |
Quy trình tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) |
166 |
Quy trình định lượng Amphetamine |
167 |
Quy trình định lượng Barbiturates |
168 |
Quy trình định lượng Benzodiazepin |
169 |
Quy trình định lượng Catecholamin |
170 |
Quy trình định lượng Cocaine |
171 |
Quy trình định lượng dưỡng chấp |
172 |
Quy trình định tính dưỡng chấp |
173 |
Quy trình định lượng Methadone |
174 |
Quy trình định lượng NGAL |
175 |
Quy trình định lượng Opiate |
176 |
Quy trình định tính Phospho hữu cơ |
177 |
Quy trình định tính Rotundin (Rotunda) |
178 |
Quy trình định lượng THC (Canabionids) |
179 |
Quy trình xét nghiệm tế bào nước tiểu |
PHẦN III. XÉT NGHIỆM DỊCH NÃO TỦY/DỊCH HỌC DÒ (08 quy trình) |
|
180 |
Quy trình xét nghiệm phản ứng Rivalta |
181 |
Quy trình xét nghiệm phản ứng Pandy |
182 |
Quy trình định lượng Protein dịch não tủy |
183 |
Quy trình định lượng Glucose dịch não tủy |
184 |
Quy trình định lượng Ion CL dịch não tủy |
185 |
Quy trình định lượng Protein dịch chọc dò |
186 |
Quy trình đo tỷ trọng dịch chọc dò |
187 |
Quy trình xét nghiệm cồn trong hơi thở |
QUY TRÌNH 1
QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG URE
I. NGUYÊN LÝ
Ure máu được định lượng theo phương pháp động học UV. Phản ứng như sau:
Urea + H2O Urease 2NH4+ + CO32-
2NH4+ + α-oxoglutarate+ 2NADH GLDH 2L-glutamate + 2NAD+ + 2H2O
II. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện: Bác sĩ hoặc cán bộ đại học và kỹ thuật viên chuyên ngành Hóa sinh.
2. Phương tiện, hóa chất:
- Máy móc: hệ thống máy sinh hóa Olympus AU640, Beckman Coulter AU680
- Thuốc thử sẵn sàng sử dụng: R1: NADH, α-oxoglutarate; R2: Tris, EDTA, GLDH, ADP, Urease,… Bảo quản ở 2- 8°C đến khi hết hạn sử dụng, 8 tuần khi để trên máy phân tích.
- Các loại dung dịch hệ thống khác: Wash solution,…
- Chuẩn, nước muối sinh lý
- Huyết thanh kiểm tra chất lượng 2 mức (Quality Control Serum level 1 và 2) (viết tắt: QC 1 và QC 2)
3. Người bệnh:
Người bệnh được giải thích và tư vấn trước khi thực hiện XN, tốt nhất là nhịn ăn sáng và lấy máu vào buổi sáng.
4. Phiếu xét nghiệm: có đầy đủ thông tin về bệnh nhân bao gồm họ tên, tuổi, khoa phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên BS chỉ định, ngày giờ chỉ định, ngày giờ lấy mẫu, các loại thuốc đã sử dụng (nếu có)…
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy mẫu bệnh phẩm và xử lý mẫu:
- Bệnh phẩm phải được lấy đúng kỹ thuật vào ống xét nghiệm tiêu chuẩn. Có thể sử dụng ống không chống đông ống có chất chống đông bằng EDTA, Li- Heparin (không dùng ammonium heparin).
- Bệnh phẩm được nhận từ các khoa lâm sàng và bộ phận lấy mẫu phòng khám. Nhân viên nhận mẫu lấy thông tin bệnh nhân từ phần mềm quản lý Bệnh viện, in và dán barcode vào ống bệnh phẩm, sau đó cho ly tâm 4000 vòng trong 5 phút trước khi tiến hành kỹ thuật.
- Bảo quản huyết thanh/huyết tương ở 2- 8°C trong vòng 7 ngày, ở -20°C được 12 tháng. Rã đông 1 lần. Để bệnh phẩm, chất chuẩn, QC ở nhiệt độ phòng (20- 25°C) và lắc đều trước khi tiến hành xét nghiệm.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Máy xét nghiệm, hóa chất đã được chuẩn trước khi thực hiện phân tích. Kiểm tra chất lượng nằm trong giới hạn cho phép. Thông thường chạy nội kiểm (QC) 2 mức: mức bình thường và không bình thường. Đối chiếu với luật về kiểm tra chất lượng nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu .
- Đưa bệnh phẩm vào phân tích theo protocol của máy. Khi có kết quả thì phân tích và đối chiếu với phiếu xét nghiệm, trả, lưu kết quả vào hệ thống mạng, in phiếu kết quả xét nghiệm và trả kết quả cho người bệnh đúng thời gian quy định.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Giá trị bình thường: Ure Huyết thanh/ huyết tương:
- Người lớn: 2,5 - 7,5 mmol/L
- Trẻ sơ sinh: 1,4 – 4,3 mmol/L
- Trẻ em: 1,8 - 6,4 mmol/L
2. Ure máu tăng trong các trường hợp sau:
- Chế độ ăn giàu protein;
- Tăng dị hóa protein: sốt, bỏng, suy dinh dưỡng, nhịn đói
- Xuất huyết tiêu hóa;
- Suy thận;
- Nhiễm trùng nặng
3. Ure máu giảm trong:
- Có thai;
- Viêm gan, Suy gan nặng;
- Chế độ ăn không cung cấp đủ protein…
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Nguyên nhân |
Sai sót |
Xử trí |
Bệnh phẩm lấy vào ống chống đông bằng Ammonium Heparin |
Làm tăng kết quả Ure |
Không sử dụng loại ống này |
Bệnh phẩm có nồng độ Bilirubin tăng, huyết tán, tăng Lipid máu, đang sử dụng thuốc. |
Kết quả ít bị ảnh hưởng |
|
Nồng độ Ure ngoài dải đo (0,5- 40 mmol/L) |
Sai lệch kết quả |
Pha loãng bệnh phẩm |
QUY TRÌNH 2
QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG GLUCOSE
I. NGUYÊN LÝ
Glucose là carbonhydrat quan trọng nhất lưu hành trong máu ngoại vi.
Quá trình đốt cháy glucose là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào,… Glucose máu được định lượng theo phương pháp hexokinase:
Glucose + ATP HK G6P + ADP
G6P + NADP+ G6PDH Gluconate- 6- P + NADPH + H+
II. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện: BS hoặc KTV chuyên ngành Hóa sinh
2. Phương tiện hóa chất:
- Máy xét nghiệm: máy sinh hóa tự động Olympus AU 640, Beckman Coulter AU 680.
- Thuốc thử sẵn sàng sử dụng:
+ R1: PIPES Buffer, ATP, NAD,…
+ R2: Hexokinase, G6P-DH
- Bảo quản hóa chất ở 2- 8°C đến khi hết hạn sử dụng, 12 tuần khi để trên máy phân tích.
- Các loại hóa chất khác: dung dịch rửa, nước muối sinh lý, hóa chất chuẩn, QC mức 1 và 2.
3. Người bệnh: được giải thích trước khi thực hiện XN. BN phải được nhịn ăn ít nhất 8 giờ trước khi lấy máu XN. Tốt nhất nhịn ăn sáng và lấy máu vào buổi sáng.
4. Phiếu xét nghiệm: có đầy đủ thông tin về bệnh nhân: họ tên, tuổi, khoa phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên BS chỉ định, ngày giờ chỉ định, lấy mẫu, nhận mẫu, các loại thuốc đã sử dụng (nếu có).
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy mẫu bệnh phẩm và xử lý mẫu:
- Bệnh phẩm phải được lấy đúng kỹ thuật vào ống xét nghiệm tiêu chuẩn. Có thể sử dụng ống không chống đông ống có chất chống đông bằng EDTA, Li- Heparin.
- Bệnh phẩm được nhận từ các khoa lâm sàng và bộ phận lấy mẫu phòng khám. Nhân viên nhận mẫu lấy thông tin bệnh nhân từ phần mềm quản lý Bệnh viện, in và dán barcode vào ống bệnh phẩm, sau đó cho ly tâm 4000 vòng trong 5 phút trước khi tiến hành kỹ thuật.
- Bệnh phẩm phải được ly tâm, tách lấy huyết thanh, huyết tương ngay. Bảo quản ở 15- 25°C, trong vòng 8 giờ, ở 2- 8°C được 72 giờ. Rã đông một lần. Để bệnh phẩm (nếu được đông lạnh), chuẩn, QC ở nhiệt độ phòng (20- 25°C) và lắc đều trước khi tiến hành xét nghiệm. Nếu không có điều kiện làm ngay bệnh phẩm nên được cho vào ống chống đông NaF.
1. Tiến hành kỹ thuật
- Máy xét nghiệm, hóa chất đã được chuẩn trước khi thực hiện phân tích. Kiểm tra chất lượng nằm trong giới hạn cho phép. Thông thường chạy nội kiểm (QC) 2 mức: mức bình thường và không bình thường. Đối chiếu với luật về kiểm tra chất lượng nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu .
- Đưa bệnh phẩm vào phân tích theo protocol của máy.
- Khi có kết quả thì phân tích và đối chiếu với phiếu xét nghiệm, trả, lưu kết quả vào hệ thống mạng Bệnh viện, in phiếu kết quả xét nghiệm và trả kết quả cho người bệnh đúng thời gian quy định.
IV.NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Giá trị bình thường Glucose/Huyết tương:
+ Người lớn: 3.9 – 6.0 mmol/L
+ Trẻ em: 3.3 – 5.6 mmol/L
+ Trẻ sơ sinh: 2.2 – 4.4 mmol/L
2. Glucose máu tăng trong:
- ĐTĐ; Viêm tụy, ung thư tụy
- U tủy thượng thận.
- Cường giáp,…
3. Glucose máu giảm trong:
- Suy tuyến yên,
- Suy tuyến giáp
- Bệnh Insulinoma, Thiếu dinh dưỡng.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Nguyên nhân |
Sai sót |
Xử trí |
Bệnh phẩm để lâu không ly tâm và định lượng ngay gây hiện tượng hủy đường |
Làm giảm kết quả. Sau 1 giờ giảm khoảng 5- 7% |
Sử dụng chất chống đông NaF để tránh hủy đường. |
Lấy máu sau ăn |
Làm tăng kết quả |
Làm lại mẫu lúc đói |
Bệnh phẩm tăng bilirubin, huyết tán, tăng lipid máu, đang sử dụng thuốc |
Kết quả ảnh hưởng không rõ. |
|
Nồng độ > dải đo (0.11- 41.6 mmol/L) |
Sai lệch kết quả. Rất ít gặp |
Pha loãng bệnh phẩm |
QUY TRÌNH 3
QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG CREATININ
I. NGUYÊN LÝ
Creatinin là sản phẩm của quá trình thoái hóa creatin phosphate ở cơ. Creatinin được đào thải chủ yếu qua thận. Creatin máu được định lượng theo phương pháp Jaffe (động học hai điểm). Phương trình phản ứng như sau:
Creatinin + acid pycric Alkaline phức hợp vàng cam
II. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện: BS hoặc KTV được đào tạo chuyên ngành Hóa sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
- Máy móc: hệ thống máy sinh hóa Olympus AU640, Beckman Coulter AU680
- Thuốc thử sẵn sàng sử dụng: R1: NaOH, pH stabilizer… R2: Acid Pycric
- Bảo quản ở 2- 8°C đến khi hết hạn sử dụng, 8 tuần khi để trên máy phân tích
- Các loại hóa chất khác: dung dịch rửa, nước muối sinh lý, hóa chất chuẩn (Calibrator System), QC mức 1 và 2.
3. Người bệnh: Người bệnh được giải thích và tư vấn trước khi thực hiện XN, tốt nhất là nhịn ăn sáng và lấy máu vào buổi sáng.
4. Phiếu xét nghiệm: có đầy đủ thông tin về bệnh nhân bao gồm tên, tuổi, khoa phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên BS chỉ định, các loại thuốc đã sử dụng (nếu có)…
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy mẫu bệnh phẩm và xử lý mẫu:
- Bệnh phẩm phải được lấy đúng kỹ thuật vào ống xét nghiệm tiêu chuẩn. Có thể sử dụng ống không chống đông ống có chất chống đông bằng EDTA, Li- Heparin.
- Bệnh phẩm được nhận từ các khoa lâm sàng và bộ phận lấy mẫu phòng khám. Nhân viên nhận mẫu lấy thông tin bệnh nhân từ phần mềm quản lý Bệnh viện, in và dán barcode vào ống bệnh phẩm, sau đó cho ly tâm 4000 vòng trong 5 phút trước khi tiến hành kỹ thuật.
- Bảo quản ở 2- 8°C trong vòng 7 ngày, ở -20°C được 12 tháng. Rã đông 1 lần. Để bệnh phẩm, chất chuẩn, control ở nhiệt độ phòng (20- 25°C) và lắc đều trước khi tiến hành xét nghiệm.
2. Tiến hành kỹ thuật:
- Máy phân tích xét nghiệm, hóa chất đã được chuẩn trước khi thực hiện phân tích. Kết quả QC nằm trong giới hạn cho phép tùy thuộc thuốc thử của từng lô hóa chất, control 2 mức: bình thường và bất thường. Đối chiếu với luật về nội kiểm chất lượng nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu.
- Đưa bệnh phẩm vào phân tích theo protocol của máy.
- Khi có kết quả thì phân tích và đối chiếu với phiếu xét nghiệm, trả, lưu kết quả bệnh nhân trên hệ thống phần mềm quản lý Bệnh viện, in và trả kết quả cho người bệnh đúng thời gian quy định.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Giá trị bình thường
Creatinin/Huyết thanh: + Nam: 62- 106 µmol/L
+ Nữ: 44- 88 µmol/L
+ Trẻ em: 15- 77 µmol/L
2. Creatinin máu tăng trong:
+ Suy thận và các bệnh về thận
+ Ngộ độc thủy ngân
+ Lupus ban đỏ
+ Ung thư (ruột, bàng quang, tinh hoàn, tử cung, tiền liệt tuyến)
+ Bệnh bạch cầu
+ Bệnh tim mạch: tăng huyết áp vô căn , nhồi máu cơ tim…
3. Creatinin máu giảm trong: có thai, sản giật …
QUY TRÌNH 4
QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ACID URIC
I. NGUYÊN LÝ:
Acid Uric là sản phẩm chuyển hóa cuối cùng của base có nitơ nhân purin. Định lượng acid uric máu bằng phương pháp động học enzym.
Uricase
Acid Uric +2H2O + O2 Allatoin + CO2 + H2O2
2H2O2 + H+ + TOOS a + 4-aminophenazone peroxidase Hợp chất màu đỏ + 4H2O
II. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện: Bác sĩ hoặc cán bộ đại học, kỹ thuật viên huyên ngành Hóa sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
- Máy móc: hệ thống máy sinh hóa Olympus AU640, Beckmam Coulter U680
- Thuốc thử sẵn sàng sử dụng: R1: buffer, TOOS…;R2: Uricase, POD, 4-AAP,…Bảo quản ở 2- 8°C đến khi hết hạn sử dụng, 8 tuần khi để trên máy phân tích
- Các loại dung dịch hệ thống khác: Wash Buffer,
- Chất chuẩn, nước muối sinh lý
- Control: 2 mức level 1 và level 2
- Vật tư tiêu hao: ống lấy máu , kim tiêm , bông cồn , găng tay…
3. Người bệnh: Người bệnh được giải thích và tư vấn trước khi thực hiện XN, tốt nhất là nhịn ăn sáng và lấy máu vào buổi sáng .
4. Phiếu xét nghiệm: có đầy đủ thông tin về bệnh nhân bao gồm họ tên, tuổi, khoa phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên BS chỉ định, ngày giờ chỉ định, lấy mẫu, nhận mẫu, các loại thuốc đã sử dụng ( nếu có)…
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy mẫu bệnh phẩm và xử lý mẫu:
- Bệnh phẩm phải được lấy đúng kỹ thuật vào ống xét nghiệm tiêu chuẩn. Có thể sử dụng ống không chống đông ống có chất chống đông bằng EDTA, Li- Heparin.
- Bệnh phẩm được nhận từ các khoa lâm sàng và bộ phận lấy mẫu phòng khám. Nhân viên nhận mẫu lấy thông tin bệnh nhân từ phần mềm quản lý Bệnh viện, in và dán barcode vào ống bệnh phẩm, sau đó cho ly tâm 4000 vòng trong 5 phút trước khi tiến hành kỹ thuật.
- Bảo quản ở 2 – 8°C trong vòng 5 ngày, ở 20°C được 6 tháng. Rã đông 1 lần. Để bệnh phẩm, chất chuẩn, huyết thanh kiểm tra QC ở nhiệt độ phòng (20 - 25°C) và lắc đều trước khi tiến hành xét nghiệm.
1. Tiến hành kỹ thuật :
- Máy xét nghiệm, hóa chất đã được chuẩn trước khi thực hiện phân tích. Control nằm trong giới hạn cho phép tùy thuộc vào kỹ thuật, thuốc thử của từng công ty. Thông thường chạy control 2 mức: bình thường và bất thường. Đối chiếu với luật về nội kiểm chất lượng nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu.
- Đưa bệnh phẩm vào phân tích theo protocol của máy. Khi có kết quả thì phân tích và đối chiếu với phiếu xét nghiệm và trả kết quả.
III. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Bình thường:
+ Nam: 180 – 420 µmol/L
+ Nữ: 150- 360 µmol/L
- Acid uric máu tăng trong : + Bệnh Goutte
+ Suy thận
+ Nhiễm độc chì , thủy ngân
- Acid uric máu giảm trong : + Bệnh Willson
+ Cơn liệt chu kỳ;
+ Xanthin niệu
QUY TRÌNH 5
QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN TOÀN PHẦN
I. NGUYÊN LÝ
- Định lượng Protein toàn phần trong máu của bệnh nhân theo phương pháp so màu
- Nguyên tắc: Phản ứng Biure: Trong môi trường kiềm, những phân tử có từ 2 liên kết peptid trở nên sẽ tạo phức chất với ion Cu++. Protein trong huyết thanh tác dụng với ion Cu++ trong môi trường kiềm tạo phức chất càng cua màu xanh tím. Độ đậm của màu tỷ lệ trực tiếp với nồng độ protein trong mẫu bệnh phẩm.
II. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện: Bác sỹ hoặc cán bộ ĐH, KTV chuyên ngành Hóa sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
- Phương tiện:
+ Hệ thống máy phân tích hóa sinh hãng Olympus AU 640, AU 680
+ Các ống xét nghiệm chống đông Li-Heparin, EDTA hoặc không chống đông.
+ Bông, cồn, kim tiêm lấy máu, găng tay.
- Hóa chất:
+ Hóa chất làm xét nghiệm Protein toàn phần của hãng Beckman Coulter
+ Hóa chất chuẩn Calibration
+ Huyết thanh kiểm tra của Beckman Coulter.
- Bệnh phẩm: Huyết thanh hoặc huyết tương
3. Người bệnh: Đã được tư vấn xét nghiệm, chuẩn bị tư tưởng khi khám bệnh, nhịn ăn sáng để lấy máu.
4. Phiếu xét nghiệm: Được chỉ định xét nghiệm định lượng Protein toàn phần trong máu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Mẫu bệnh phẩm được dán barcode cùng số với tờ phiếu chỉ định xét nghiệm (không có barcode sẽ được đánh số trên ống nghiệm và phiếu chỉ định).
- Mẫu bệnh phẩm được ly tâm 4000v/ 5 phút, phân phối mẫu vào máy phân tích.
- Phiếu chỉ định được nhập chỉ định bằng hệ thống phần mềm quản lý dữ liệu Trước khi phân tích, máy phải được thực hiện các bước bảo dưỡng hàng ngày theo quy trình của mỗi ngày.
- Cài chương trình trên máy theo protocol của máy: Chỉ làm khi bắt đầu triển khai xét nghiệm trên máy và khi có thay đổi giá trị trong chương trình cài đặt.
- Dựng đường chuẩn: được làm khi bắt đầu triển khai xét nghiệm trên máy, khi thay đổi một trong các yếu tố: nồng độ chuẩn mới, thuốc thử mới, thay bóng đèn hay thay cóng phản ứng và khi thấy kết quả kiểm tra chất lượng không đạt.
- Mẫu huyết thanh kiểm tra chất lượng, mẫu bệnh phẩm định lượng protein toàn phần được phân tích trên máy phân tích sinh hóa tự động hãng AU 640, AU 680 theo protocol của máy.
- Mẫu bệnh phẩm chỉ được chạy trên máy phân tích khi kết quả kiểm tra chất lượng đạt được độ chính xác và xác thực trong giới hạn cho phép và không vi phạm các luật của quy trình kiểm tra chất lượng.
- Duyệt kết quả: Người phân tích có trách nhiệm kiểm soát kết quả trên máy phân tích trước khi in qua hệ thống máy tính hoặc điền vào phiếu xét nghiệm lưu trong phần mềm quản lý số liệu.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Trị số bình thường: 66- 87 g/L.
- Protein toàn phần máu tăng trong:
+ Mất nước (nôn, tả, mất mồ hôi, sốt cao kéo dài).
+ Đa u tủy xương.
+ Bệnh Waldestrom.
+ Bệnh Sarcoid
- Protein toàn phần máu giảm trong:
+ Bệnh thận (suy thận, hội chứng thận hư, viêm cầu thận)
+ Mất protein qua da (bỏng)
+ Tăng hủy protein (tiểu đường nặng, nhiễm độc tuyến giáp, suy kiệt do K)
+ Bệnh gan (viêm gan, xơ gan)
QUY TRÌNH 6
QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ALBUMIN
I. NGUYÊN LÝ
Định lượng Albumin trong máu của bệnh nhân theo phương pháp so màu.
II. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện: BS hoặc cán bộ ĐH, KTV chuyên ngành Hóa sinh
2. Phương tiện, hóa chất
- Phương tiện: Máy xét nghiệm AU 640, AU680
- Hóa chất: Hóa chất xét nghiệm Albumin, chất chuẩn Albumin, chất kiểm tra chất lượng Albumin.
3. Người bệnh:
- Người bệnh cần được giải thích về mục đích của việc lấy máu để làm xét nghiệm, bệnh nhân cần được chuẩn bị nhịn ăn ít nhất 10h trước khi lấy máu, bệnh nhân tránh căng thẳng mất ngủ trước ngày lấy máu.
4. Phiếu xét nghiệm:
- Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin về tên, tuổi, giới tính, khoa, chẩn đoán của bệnh nhân và ghi rõ chỉ định xét nghiệm.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Lấy 2 mL máu tĩnh mạch vào ống không có chất chống đông hay ống có chất chống đông là Li- Heparin, EDTA. Không dùng các chất chống đông Fluorid. Máu không vỡ hồng cầu, bệnh phẩm ổn định 5 tháng ngày ở 2-8°C, 2,5 tháng ở 15-25°C, 4 tháng ở -15°C đến -25°C.
- Sau khi lấy máu, đem ly tâm 4000 vòng trong vòng 5 phút tách lấy huyết thanh hoặc huyết tương.
- Bệnh phẩm chỉ rã đông 1 lần và phải để bệnh phẩm đạt nhiệt độ phòng trước khi phân tích. Để tránh hiện tượng bay hơi, bệnh phẩm, chất chuẩn, chất kiểm tra chất lượng nên phân tích trước vòng 2 giờ.
2. Tiến hành kỹ thuật:
- Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: Máy đã được chuẩn với xét nghiệm Albumin. Kết quả kiểm tra chất lượng với xét nghiệm Albumin đạt yêu cầu không nằm ngoài dải cho phép và không vi phạm luật kiểm tra chất lượng.
- Cán bộ thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin bệnh nhân và chỉ định xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng.
- Nạp mẫu bệnh phẩm vào máy phân tích
- Ra lệnh cho máy thực hiện phân tích mẫu bệnh phẩm
- Đợi máy phân tích mẫu theo protocol của máy
- Khi có kết quả xem xét đánh giá kết quả sau đó in phiếu xét nghiệm để
trả cho bệnh nhân.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Trị số bình thường: 34-48 g/L
- Albumin máu tăng trong: Mất nước (nôn nhiều, tiêu chảy nặng)
- Albumin máu giảm trong:
+ Bệnh thận (suy thận, hội chứng thận hư, viêm cầu thận).
+ Giảm tổng hợp (bệnh vô Albumin huyết, kém hấp thu, kém dinh dưỡng, viêm gan nặng, xơ gan).
+ Mất albumin (bỏng, tổn thương rỉ dịch, bệnh đường ruột mất protein), ung thư, nhiễm trùng.
QUY TRÌNH 7
ĐỊNH LƯỢNG GLOBULIN
I. NGUYÊN LÝ
Định lượng Globulin trong máu của bệnh nhân bằng cách tính toán dựa trên thông số về định lượng Protein toàn phần và Albumin.
II. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện: Bác sỹ hoặc cán bộ đại học, kỹ thuật viên chuyên ngành Hóa sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
- Phương tiện: Máy xét nghiệm Olympus AU 640, Beckman Coulter AU 680
- Hóa chất: Hóa chất xét nghiệm Protein toàn phần và Albumin, chất chuẩn Protein và Albumin, chất kiểm tra chất lượng Protein toàn phần và Albumin.
3. Người bệnh:
Người bệnh cần được giải thích về mục đích của việc lấy máu để làm xét nghiệm, bệnh nhân cần được chuẩn bị nhịn ăn ít nhất 10h trước khi lấy máu, bệnh nhân tránh căng thẳng mất ngủ trước ngày lấy máu…
4. Phiếu xét nghiệm:
Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin về họ tên, tuổi, giới tính, khoa, chẩn đoán của bệnh nhân và ghi rõ chỉ định xét nghiệm, thông tin về tình trạng mẫu, ngày giờ chỉ định, láy mẫu, nhận mẫu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm:
- Lấy 2 mL máu tĩnh mạch vào ống không có chất chống đông hay ống có chất chống đông là Heparin, EDTA. Không dùng các chất chống đông Fluorid. Máu không vỡ hồng cầu, bệnh phẩm ổn định 5 tháng ngày ở 2- 8°C, 2,5 tháng ở 15- 25°C, 4 tháng ở -15°C đến -25°C.
- Sau khi lấy máu, đem ly tâm 4000 vòng trong vòng 5 phút tách lấy huyết thanh hoặc huyết tương.
- Bệnh phẩm chỉ rã đông 1 lần và phải để bệnh phẩm đạt nhiệt độ phòng trước khi phân tích. Để tránh hiện tượng bay hơi, bệnh phẩm, chất chuẩn, huyết thanh kiểm tra chất lượng nên phân tích trước vòng 2 giờ.
2. Tiến hành kỹ thuật:
- Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: Máy đã được chuẩn với xét nghiệm Protein toàn phần và Albumin. Kết quả kiểm tra chất lượng với xét nghiệm Protein toàn phần và Albumin, đạt yêu cầu không nằm ngoài dải cho phép và không vi phạm luật kiểm tra chất lượng.
- Cán bộ thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin bệnh nhân và chỉ định xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng.
- Nạp mẫu bệnh phẩm vào máy phân tích.
- Ra lệnh cho máy thực hiện phân tích mẫu bệnh phẩm.
- Đợi máy phân tích mẫu theo protocol của máy
- Khi có kết quả xem xét đánh giá kết quả sau đó in phiếu xét nghiệm để trả cho bệnh nhân. Kết quả nếu không được máy tự động tính toán thì tính theo công thức sau:
Globulin = Protein toàn phần - Albumin
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Trị số bình thường: Globulin: 34- 48g/L
- Globulin máu tăng trong: Các trường hợp viêm cấp hoặc mạn, đa u tủy xương.
Globulin máu giảm trong: trường hợp suy giảm miễn dịch, bỏng, nặng….
QUY TRÌNH 8
QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG CHOLESTEROL TOÀN PHẦN
I. NGUYÊN LÝ
Cholesterol toàn phần trong máu được định lượng theo phương pháp enzym so màu:
Cholesterol esters + H2O CHE Cholesterol + RCOOH
Cholesterol + O2 CHO Cholesten- 3- one + H2O2
2H2O2 + 4- aminoantipyrine + phenol POD Hợp chất màu đỏ + 4H2O
II. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện: BS hoặc cán bộ ĐH KTV được đào tạo chuyên ngành Hóa sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
- Máy móc: hệ thống máy sinh hóa AU 640, AU680.
- Thuốc thử sẵn sàng sử dụng: R1: buffer, 4AAP, cholesterol esters, POD, cholesterol oxidase… Bảo quản ở 2- 8°C đến khi hết hạn sử dụng, 4 tuần khi để trên máy phân tích.
- Hóa chất chuẩn, nước muối sinh lý, hệ thống dung dịch máy xét nghiệm
- Huyết thanh kiểm tra (control resum level 1 và 2).
- Vật tư tiêu hao: ống lấy máu, kim tiêm, bông cồn, găng tay…
3. Người bệnh:
Người bệnh được giải thích trước khi thực hiện XN, tốt nhất là nhịn ăn sáng và lấy máu vào buổi sáng.
4. Phiếu xét nghiệm: có đầy đủ thông tin về bệnh nhân bao gồm họ tên, tuổi, khoa phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên BS chỉ định, các loại thuốc đã sử dụng (nếu có), ngày giờ chỉ định, lấy mẫu, nhận mẫu,…
III.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm và xử lý mẫu:
- Bệnh phẩm phải được lấy đúng kỹ thuật vào ống tiêu chuẩn.
- Ly tâm 4000 vòng trong 5 phút trước khi tiến hành kỹ thuật. Có thể sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương chống đông bằng EDTA, heparin. Bảo quản ở 2 – 8°C trong vòng 7 ngày, ở 20°C được 3 tháng. Rã đông 1 lần.
- Để bệnh phẩm, chuẩn, control ở nhiệt độ phòng (20- 25°C) và lắc đều trước khi tiến hành xét nghiệm.
2. Tiến hành kỹ thuật :
- Máy xét nghiệm, hóa chất đã được chuẩn trước khi thực hiện phân tích. Control nằm trong giới hạn cho phép tùy thuộc lô thuốc thử. Chạy control 2 mức: bình thường và bất thường. Đối chiếu với luật về nội kiểm chất lượng nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu .
- Đưa bệnh phẩm vào phân tích theo protocol của máy.
- Khi có kết quả thì phân tích và đối chiếu với phiếu xét nghiệm lưu, trả kết quả trên hệ thống mạng quản lý Bệnh viện và in phiếu kết quả xét nghiệm để trả kết quả cho bệnh nhân đúng thời gian quy định.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Bình thường: Cholesterol trong máu: 3.9- 5.2 mmol/L
2. Cholesterol máu tăng trong:
+ Vàng da tắc mật
+ Rối loạn chuyển hóa lipid
+ Tiểu đường , tăng huyết áp
+ Viêm thận, hội chứng thận hư
+ Nhược giáp
3. Cholesterol máu giảm trong:
+ Cường giáp
+ Hội chứng Cushing
+ Nhiễm trùng cấp
+ Thiếu máu
(Lượt đọc: 12893)
Tin tức liên quan
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều