THANG ĐÁNH GIÁ TRẦM CẢM NGƯỜI GIÀ (GERIATRIC DEPRESSION SCALE – GDS)
(Cập nhật: 24/6/2022)
THANG ĐÁNH GIÁ TRẦM CẢM NGƯỜI GIÀ (GERIATRIC DEPRESSION SCALE – GDS)
1. ĐẠI CƯƠNG
Thang đánh giá trầm cảm người già được Yesavitch & cs (Mỹ) xây dựng vào năm 1982, để đánh giá trạng thái trầm cảm ở người già (65 tuổi trở lên) theo các đặc trưng thường thấy ở trầm cảm người già: lo lắng về cơ thể, cảm xúc đi xuống, suy giảm nhận thức, cảm giác bị phân biệt đối xử, mất động cơ, thiếu định hướng tương lai, và mất tự tin.
- Cấu trúc:
Thang đánh giá trầm cảm người già là bảng tự đánh giá gồm 30 đề mục, mỗi đề mục được trả lời Đúng hoặc Không đúng, được yêu cầu trả lời về tình trạng của bệnh nhân trong khoảng thời gian từ 1 đến 2 tuần trước thời điểm đánh giá.
2. CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân rối loạn trầm cảm > 65 tuổi
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân loạn thần
4. CHUẨN BỊ
Bộ các câu hỏi trắc nghiệm, bộ xử lý kết quả, bút, giấy trắng, máy tính, máy in.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Cán bộ trắc nghiệm tiếp nhận bệnh nhân có chỉ định thực hiện trắc nghiệm tâm lý hướng dẫn cho họ trả lời toàn bộ các câu hỏi của thang đánh giá.
- Xử lí kết quả theo cách đánh giá và tính điểm như sau:
+ Tính điểm theo bảng khóa của trắc nghiệm.
+ Tổng điểm từ 0 đến 30 điểm.
+ Mức độ tính điểm như sau:
Không có trầm cảm: 0 – 9 điểm;
Trầm cảm nhẹ: 10 – 19 điểm;
Trầm cảm nặng: 20 – 30 điểm.
6. THEO DÕI
- Theo dõi đánh giá sau những đợt điều trị ngắn hạn và dài hạn.
- Theo dõi đánh giá kết quả điều trị.
7. TAI BIẾN VÀ CÁCH XỬ TRÍ
- Chưa thấy báo cáo tai biến và cách xử trí trong y văn
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Brink TL, Yesavage JA, Lum O, Heersema P, Adey MB, Rose TL: Screening tests for geriatric depression. Clinical Gerontologist 1: 37-44, 1982.
- Yesavage JA, Brink TL, Rose TL, Lum O, Huang V, Adey MB, Leirer VO: Development and validation of a geriatric depression screening scale: A preliminary report. Journal of Psychiatric Research 17: 37-49, 1983.
Phụ lục: Bộ câu hỏi trắc nghiệm
STT |
Nội Dung |
Đúng |
Không đúng |
1 |
Về cơ bản, tôi hài lòng với cuộc sống của mình |
|
|
2 |
Hiện tại, tôi đã từ bỏ nhiều hoạt động và thú vui |
|
|
3 |
Tôi cảm thấy cuộc sống của mình thật là trống rỗng tẻ nhạt |
|
|
4 |
Tôi thường cảm thấy buồn chán |
|
|
5 |
Tôi cảm thấy tương lai đầy triển vọng |
|
|
6 |
Tôi thấy phiền muộn bởi có những ý nghĩ trong đầu không thể dứt ra được |
|
|
7 |
Hầu hết thời gian tôi thấy thoải mái |
|
|
8 |
Tôi sợ rằng có một điều tồi tệ sẽ xảy đến với mình |
|
|
9 |
Phần lớn thời gian tôi cảm thấy hạnh phúc |
|
|
10 |
Tôi thường cảm thấy không tự lo liệu được |
|
|
11 |
Tôi thường cảm thấy bồn chồn, bất an |
|
|
12 |
Tôi thích ở nhà hơn là đi ra ngoài và làm việc gì đó |
|
|
13 |
Tôi thường thấy lo lắng về tương lai |
|
|
14 |
Tôi cảm thấy mình có nhiều vấn đề về trí nhớ hơn hầu hết những người có cùng độ tuổi |
|
|
15 |
Tôi nghĩ cuộc sống hiện tại thật là tuyệt vời |
|
|
16 |
Tôi cảm thấy chán nản và thất vọng |
|
|
17 |
Tôi cảm thấy khá vô dụng trong tình trạng hiện tại |
|
|
18 |
Tôi lo nghĩ nhiều về quá khứ |
|
|
19 |
Tôi nhận thấy cuộc sống rất thú vị |
|
|
20 |
Tôi thấy khó để bắt đầu những kế hoạch mới |
|
|
21 |
Tôi cảm thấy tràn đầy sinh lực |
|
|
22 |
Tôi cảm thấy tình trạng của mình là tuyệt vọng |
|
|
23 |
Tôi nghĩ hầu hết mọi người đều tốt hơn tôi |
|
|
24 |
Tôi thường thấy bối rối cả với những việc nhỏ nhặt |
|
|
25 |
Tôi thường cảm thấy muốn khóc |
|
|
26 |
Tôi thấy khó tập trung chú ý vào một điều hoặc một hoạt động nào đó |
|
|
27 |
Khi thức dậy vào buổi sáng tôi thấy sảng khoái |
|
|
28 |
Tôi không thích những chỗ hội họp đông người |
|
|
29 |
Tôi dễ dàng đưa ra các quyết định |
|
|
30 |
Trí óc tôi vẫn minh mẫn như trước kia |
|
|
(Lượt đọc: 1162)
Tin tức liên quan
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều