VS.QTKT.TC.15. Tinh dịch đồ
(Cập nhật: 6/7/2020)
VS.QTKT.TC.15. Tinh dịch đồ
I. MỤC ĐÍCH
Mô tả và hướng dẫn cách thực hiện xét nghiệm tinh dịch đồ bằng buồng đếm tinh trùng Makler coungting chamber.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng tại Khoa xét nghiệm Vi sinh - Bệnh viện đa khoa Tỉnh Quảng Ninh.
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Quyết định 26/QĐ-BYT ban hành ngày 03/01/2013 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học”
- Bộ Y tế, Giáo trình thực hành Vi sinh vật, NXB Y học, 2004.
IV. TRÁCH NHIỆM
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
- Cán bộ QLCL, tổ trưởng chuyên môn chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình
V. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
HD: |
Hướng dẫn |
QC: |
Quality control |
QLCL: |
Quản lý chất lượng |
QTKT: |
Quy trình kỹ thuật |
VK: |
Vi khuẩn |
VS: |
Vi sinh |
VI. NGUYÊN LÝ
Tinh dịch sau khi lấy được ly giải tới khi trở lên đồng nhất và hóa lỏng hoàn toàn thì được khảo sát đại thể (màu sắc), đo thể tích, đo pH và được đếm số lượng, mật độ và sự di động bằng buồng đếm tinh trùng Makler coungting chamber.
VII. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
7.1. Trang thiết bị
- Đồng hồ bấm giờ (nếu có)
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Buồng đếm tinh trùng Makler coungting chamber
7.2. Dụng cụ hóa chất, vật tư tiêu hao
Lọ lấy bệnh phẩm |
Que cấy |
Bông |
Cồn 90°(vệ sinh dụng cụ) |
Panh |
Khay đựng bệnh phẩm |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Sinh phẩm chẩn đoán |
Pipet nhựa |
Ống nghiệm thủy tinh |
Mũ |
Khẩu trang |
Găng tay |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Quần áo bảo hộ |
Bút viết kính |
Bút bi |
Bật lửa |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Cồn sát trùng tay nhanh |
Dung dịch nước rửa tay |
Khăn lau tay |
Giấy trả kết quả xét nghiệm |
Lọ lấy bệnh phẩm |
Que cấy |
Bông |
7.3. Mẫu bệnh phẩm
- Tinh dịch
VIII. NỘI DUNG
8.1. Chuẩn bị
- Bệnh phẩm: Lấy bệnh phẩm theo đúng quy định của Sổ tay lấy mẫu - Khoa Vi Sinh
- Kiểm tra thông tin bệnh nhân trên phiếu yêu cầu xét nghiệm, kiểm tra thông tin và chất lượng mẫu bệnh phẩm.
- Khởi động tủ an toàn sinh học ít nhất 15 phút trước khi thực hiện.
- Sắp xếp các dụng cụ cần thiết vào tủ an toàn sinh học
- Chọn lam kính sạch, không xước. Hơ lam kính qua ngọn lửa đèn cồn để hủy chất dầu còn dính trên lam kính, để nguội lam tự nhiên.
- Đánh dấu tiêu bản bằng cách dùng bút chì đen HB ghi mã số bệnh phẩm lên đầu mờ lam kính.
8.2. Làm tiêu bản
- Thực hiện trong tủ an toàn sinh học
Ly giải tinh dịch
- Sau khi nhận bệnh phẩm, để bệnh phẩm ở nhiệt độ giữa 20 – 37oC (tốt nhất là để tủ ấm 37 oC) để tránh sự thay đổi nhiệt độ so với cơ thể người ảnh hưởng tới tinh trùng.
- Ly giải tinh dịch cho tới khi tinh dịch hóa lỏng hoàn toàn.
Tiến hành xét nghiệm
- Ghi thời gian ly giải
- Quan sát đại thể: màu sắc
- Đo thể tích
- Thử pH
- Sử dụng buồng đếm Makler coungting chamber
-
Hút 10
tinh dịch đã được ly giải vào buồng đếm tinh trùng
- Đặt nắp kính lên trên buồng đếm
- Đặt buồng đếm lên trên kính hiển vi và soi ở vật kính 10X
- Tiến hành đếm mật độ và sự di động của tinh trùng
- Nếu số lượng tinh trùng ít: đếm số lượng tinh trùng có trong 100 ô vuông, sau đó chia 10.
- Nếu số lượng tinh trùng nhiều: đếm số lượng tinh trùng có trong 3 cột cách đều, sau đó chia 3.
- Sau khi đếm xong hạ mâm kính xuống, lấy buồng đếm ra khỏi mâm kính
- Tháo nắp kính ra khỏi buồng đếm; vệ sinh buồng đếm sạch sẽ sau khi sử dụng.
- Lau khô buồng đếm bằng giấy thấm.
IX. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ
- Màu sắc: bình thường: trắng sữa
- Thể tích: bình thường: ≥ 1,5ml
- Ly giải: bình thường: 15 – 60 phút
- pH: bình thường: ≥ 7,2
- Mật độ: bình thường: ≥ 1,5x106/ml
- Tổng số TT: bình thường: ≥ 39x10^6
- Tỷ lệ TT sống: bình thường: ≥ 58%
- PR: bình thường: ≥ 32%
- NP: bình thường: ≥ 58%
- IM: bình thường: ≥ 32%
- Hình thái bình thường: bình thường: ≥ 4%
- Hình thái bất thường (nếu có): đầu, cổ, đuôi
- Tế bào hình tròn (nếu có):
X. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
1. Chất lượng bệnh phẩm
- Bệnh phẩm lấy đúng cách, không bị rớt ra ngoài. Sau khi lấy được vận chuyển ngay tới phòng xét nghiệm.
- Không sử dụng bao, lọ không đảm bảo để đựng tinh trùng.
2. Thực hiện quy trình
- Bệnh phẩm sau khi lấy phải được để ở nhiệt độ giữa 20 – 37oC ngay, tốt nhất là 37oC.
- Sử dụng dụng cụ đo thể tích chính xác, giấy pH chuẩn.
- Bề mặt tiêu bản liên tục, đều đặn, không bị bọt khí.
- Soi kính: Các vi trường liên tục không có nhiều vi trường rỗng độ sáng đều.
XI. AN TOÀN
- Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo quy trình về an toàn xét nghiệm mã hiệu VS.QTQL.10.
XI. LƯU Ý
- Kiêng quan hệ tình dục đủ tối thiểu 2 ngày và tối đa 7 ngày.
- Bệnh phẩm ly giải phải hoàn toàn mới tiến hành làm xét nghiệm.
XII. HỒ SƠ LƯU
- Lưu trữ các biểu mẫu phiếu QC theo đúng quy định của khoa.
XIII. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tên tài liệu |
Mã tài liệu |
Sổ tay lấy mẫu bệnh phẩm Khoa Vi Sinh |
|
Hướng dẫn sử dụng kính hiển vi |
|
Hướng dẫn sử dụng tủ an toàn sinh học |
|
Quy trình trả kết quả xét nghiệm Khoa Vi Sinh |
|
(Lượt đọc: 4398)
Tin tức liên quan
- VS.QTKT.TC. 14. Ký sinh trùng sốt rét nhuộm soi
- VS.QTKT.TC. 13. Ấu trùng giun lươn soi tươi
- VS.QTKT.TC. 12. Cái Ghẻ soi tươi
- VS.QTKT.TC. 11. Rận mu soi tươi
- VS.QTKT.TC. 10. Nhuộm mực tàu tìm nấm Crytococcus
- VS.QTKT.TC. 09. Nhuộm soi song cầu gram âm
- VS.QTKT.TC. 08. Ấu trùng giun chỉ trong máu nhuộm soi
- VS.QTKT.TC. 07. Demodex soi tươi
- VS.QTKT.TC. 06. Vi nấm soi tươi
- VS.QTKT.TC. 05. Vi khuẩn nhuộm soi
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều