VS.QTKT.TC. 02. Trứng giun soi tập trung
(Cập nhật: 6/7/2020)
VS.QTKT.TC. 02. Trứng giun soi tập trung
I. MỤC ĐÍCH
Mô tả và hướng dẫn cách thực hiện xét nghiệm trứng giun soi tập trung và phát hiện trứng giun đũa, tóc, móc trong phân..
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng tại Khoa xét nghiệm Vi sinh - Bệnh viện đa khoa Tỉnh Quảng Ninh.
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Quyết định 26/QĐ-BYT ban hành ngày 03/01/2013 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học”
- Bộ Y tế, Giáo trình thực hành Vi sinh vật, NXB Y học, 2004.
IV. TRÁCH NHIỆM
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
- Cán bộ QLCL, tổ trưởng chuyên môn chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình
V. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
HD: |
Hướng dẫn |
QC: |
Quality control |
QLCL: |
Quản lý chất lượng |
QTKT: |
Quy trình kỹ thuật |
VK: |
Vi khuẩn |
VS: |
Vi sinh |
VI. NGUYÊN LÝ
Nước muối bão hòa có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của trứng giun đũa, tóc, móc vì vậy sẽ làm cho trứng giun nổi lên trên bề mặt của dung dịch và bám vào bề mặt của lá kính.
VII. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
7.1. Trang thiết bị
- Kính hiển vi
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Đồng hồ bấm giờ
- Dụng cụ sấy lam (nếu có)
7.2. Dụng cụ hóa chất, vật tư tiêu hao
Lọ lấy bệnh phẩm |
Que cấy |
Lam kính |
Lá kính |
Bông |
Cồn 90° (vệ sinh dụng cụ) |
Panh |
Khay đựng bệnh phẩm |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Nước muối bão hòa |
Sinh phẩm chẩn đoán |
Pipet nhựa |
Axit ngâm lam |
Mũ |
Khẩu trang |
Găng tay |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Quần áo bảo hộ |
Bút viết kính |
Bút bi |
Bật lửa |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Cồn sát trùng tay nhanh |
Dung dịch nước rửa tay |
Khăn lau tay |
Giấy trả kết quả xét nghiệm |
7.3. Mẫu bệnh phẩm
- Phân
VIII. NỘI DUNG
8.1. Chuẩn bị
- Bệnh phẩm: Lấy bệnh phẩm theo đúng quy định của Sổ tay lấy mẫu - Khoa Vi Sinh
- Kiểm tra thông tin bệnh nhân trên phiếu yêu cầu xét nghiệm, kiểm tra thông tin và chất lượng mẫu bệnh phẩm.
- Khởi động tủ an toàn sinh học ít nhất 15 phút trước khi thực hiện.
- Sắp xếp các dụng cụ cần thiết vào tủ an toàn sinh học
- Chọn lam kính sạch, không xước. Hơ lam kính qua ngọn lửa đèn cồn để hủy chất dầu còn dính trên lam kính, để nguội lam tự nhiên.
- Đánh dấu tiêu bản bằng cách dùng bút chì đen HB ghi mã số bệnh phẩm lên đầu mờ lam kính.
8.2. Làm tiêu bản
- Thực hiện trong tủ an toàn sinh học
- Cho nước muối bão hòa vào lọ đựng bệnh phẩm (1/3 lọ), dùng que đánh tan bệnh phẩm.
- Nhỏ nước muối bão hòa vào gần đầy lọ gạt bỏ bệnh phẩm nổi trên bề mặt sau đó nhỏ tiếp dung dịch vào đầy miệng lọ.
- Đậy lamen lên trên lọ bệnh phẩm để thời gian 15 phút.
- Nhấc lamen đặt trên lam kính.
- Quan sát kính hiển vi ở vật kính 10X.
IX. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ
1. Dương tính
Quan sát tất cả các vi trường ở vật kính 10X tìm trứng giun, chọn vi trường có số trứng giun cao nhất để đánh giá kết quả:
- Trứng giun đũa hình tròn hoặc bầu dục kích thước 35-50 x 45-75(μm), ngoài cùng là lớp Albumin xù xì bắt màu vàng, vỏ dầy, trong là khối nhân sẫm màu. Ngoài ra có thể còn gặp trứng giun đũa mất tầng Albumin.
- Trứng giun móc hình bầu dục kích thước 40-60μm màu trong vỏ mỏng, trong là khối nhân phân chia từ 2-4 .
- Trứng giun tóc hình bầu dục, kích thước 22-50μm giống hình quả cau, màu vàng vỏ dầy, 2 cực có 2 nắp.
Ghi tên trứng giun và mức độ nhiễm:
Số lượng trứng giun/ vi trường |
Mức độ |
1 |
(+) |
2-5 |
(++) |
6-20 |
(+++) |
>20 |
(++++) |
2. Âm tính: Không thấy trứng giun
Lưu ý: Trong trường hợp xét nghiệm lần đầu âm tính, để phát hiện ký sinh trùng gây bệnh có thể xét nghiệm 2 mẫu phân tiếp theo trong vòng từ 7-10 ngày.
X. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
- Bề mặt tiêu bản liên tục, đều đặn, không bị bọt khí.
- Soi kính: Các vi trường liên tục không có nhiều vi trường rỗng độ sáng đều.
XI. AN TOÀN
Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo quy trình về an toàn xét nghiệm mã hiệu VS.QTQL.10.
XI. LƯU Ý
- Không gạt bỏ bệnh phẩm nổi trên miệng lọ, kết quả có thể bị sai.
- Để thời gian đúng quy định, nếu thời gian ngắn quá trứng giun chưa kịp nổi trên bề mặt dung dịch, kết quả có thể bị sai.
XII. HỒ SƠ LƯU
- Lưu trữ các biểu mẫu phiếu QC theo đúng quy định của khoa.
XIII. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tên tài liệu |
Mã tài liệu |
Sổ tay lấy mẫu bệnh phẩm Khoa Vi Sinh |
|
Hướng dẫn sử dụng kính hiển vi |
|
Hướng dẫn sử dụng tủ an toàn sinh học |
|
Quy trình trả kết quả xét nghiệm Khoa Vi Sinh |
|
(Lượt đọc: 2470)
Tin tức liên quan
- VS.QTKT.TC. 01. QT đơn bào đường ruột soi tươi
- VS.QTKT.SHPT.24 QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM HIV-SACACE
- VS.QTKT.SHPT.23 QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM HIV-1 TRÊN HỆ THỐNG MÁY ABBOTT m2000
- VS.QTKT.SHPT.22 QUY TRÌNH TIỀN XỬ LÝ LAO
- VS.QTKT.SHPT.21 QUY TRINH TÁCH CHIẾT DNA RNA THỦ CÔNG
- VS.QTKT.SHPT.20 QUY TRÌNH TÁCH CHIẾT DNA RNA TỰ ĐỘNG
- VS.QTKT.SHPT.19 REALTIME PCR ĐỊNH LƯỢNG CMV BẰNG HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG
- VS.QTKT.SHPT.18 QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH HBV KHÁNG THUỐC
- VS.QTKT.SHPT.17 REALTIME PCR XÁC ĐỊNH RICKETTSIA
- VS.QTKT.SHPT.16 REALTIME PCR XÁC ĐỊNH HELICOBACTER PYLORI
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều