VS.QTKT.TC. 01. QT đơn bào đường ruột soi tươi
(Cập nhật: 6/7/2020)
VS.QTKT.TC. 01. QT đơn bào đường ruột soi tươi
I. MỤC ĐÍCH
Mô tả và hướng dẫn cách thực hiện xét nghiệm đơn bào đường ruột soi tươi và nhận định sơ bộ hình ảnh đơn bào đường ruột gây bệnh (Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Isospora belli, Trichomonas intestinalis…) trong phân.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng tại Khoa xét nghiệm Vi sinh - Bệnh viện đa khoa Tỉnh Quảng Ninh.
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Quyết định 26/QĐ-BYT ban hành ngày 03/01/2013 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học”
- Bộ Y tế, Giáo trình thực hành Vi sinh vật, NXB Y học, 2004.
IV. TRÁCH NHIỆM
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
- Cán bộ QLCL, tổ trưởng chuyên môn chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình
V. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
HD |
Hướng dẫn |
QC |
Quality control |
QLCL |
Quản lý chất lượng |
QTKT |
Quy trình kỹ thuật |
VK |
Vi khuẩn |
VS |
Vi sinh |
VI. NGUYÊN LÝ
Đơn bào đường ruột gây bệnh được phát hiện qua hình thể, kích thước, tính chất di động và bắt màu trong môi trường có NaCl 9‰ và Lugol 1% soi dưới kính hiển vi quang học.
VII. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
7.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Kính hiển vi quang học
7.2. Dụng cụ hóa chất, vật tư tiêu hao
- Lọ lấy bệnh phẩm
- Que cấy
- Lam kính có đầu mờ
- La men
- Bông
- Cồn 90o (vệ sinh dụng cụ)
- Pank
- Khay đựng bệnh phẩm
- Hộp vận chuyển bệnh phẩm
- Nước muối sinh lý 0.9%
- Acid ngâm lam
- Mũ
- Khẩu trang
- Găng tay
- Găng tay xử lý dụng cụ
- Quần áo bảo hộ
- Bút viết kính
- Bút bi
- Bật lửa
- Sổ lưu kết quả xét nghiệm
- Cồn sát trùng tay nhanh
- Dung dịch nước rửa tay
- Khăn lau tay
- Giấy trả kết quả xét nghiệm
7.3. Mẫu bệnh phẩm
- Phân
VIII. NỘI DUNG
8.1. Chuẩn bị
- Bệnh phẩm: Lấy bệnh phẩm theo đúng quy định của Sổ tay lấy mẫu - Khoa Vi Sinh
- Kiểm tra thông tin bệnh nhân trên phiếu yêu cầu xét nghiệm, kiểm tra thông tin và chất lượng mẫu bệnh phẩm.
Lưu ý: - Không lấy phân làm XN khi uống thuốc Bismuth hoặc Barium.
- Mẫu phân làm xét nghiệm tránh lẫn nước tiểu.
Trang thiết bị:
- Khởi động tủ an toàn sinh học ít nhất 15 phút trước khi thực hiện
- Sắp xếp các dụng cụ cần thiết vào tủ an toàn sinh học
- Chọn lam kính sạch, không xước. Hơ lam kính qua ngọn lửa đèn cồn để hủy chất dầu còn dính trên lam kính, để nguội lam tự nhiên.
- Đánh dấu tiêu bản bằng cách dùng bút chì đen HB ghi mã số bệnh phẩm lên đầu mờ lam kính.
8.2. Dàn tiêu bản
- Thực hiện trong tủ an toàn sinh học
- Nhỏ giọt dung dịch NaCl 9 ‰ lên trên một lam kính.
- Dùng que lấy một lượng phân (bao kín đầu que) hòa đều vào dung dịch NaCl 9 ‰ đến khi có màu đục.
- Ngâm que phết sau khi dàn vào dung dịch sát khuẩn.
- Đặt lamen lên trên dung dịch.
- Quan sát kính hiển vi ở vật kính 40X.
IX. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ
1. Dương tính
Quan sát ở vật kính 40X tìm thể hoạt động và bào nang của đơn bào. Thể hoạt động của Amip kích thước 13-30μm chuyển động bằng chân giả.
- Thể hoạt động của Giardia hình thìa kích thước 9-21 x 5-15(μm) chuyển động bằng roi.
- Trichomonas hình quả lê kích thước 5-12 x 5-6 (μm) chuyển động được nhờ các roi.
- Bào nang Amip hình tròn có vỏ dày bắt màu vàng, kích thước trung bình 12μm bên trong có từ 2-4 nhân.
- Bào nang Giardia hình bầu dục kích thước 10-14 x7-9 (μm), bên trong có từ 2-4 nhân có thể thấy vết roi cuộn lại trong bào nang.
2. Âm tính
Không thấy thể hoạt động, bào nang của đơn bào đường ruột.
X. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
10.1. Kích cỡ mẫu bệnh phẩm trên lam kính
- Bệnh phẩm dàn mật độ vừa, dung dịch được phủ kín lamen không bị trào ra ngoài.
10.2. Độ mịn
- Bề mặt tiêu bản liên tục, đều đặn, không quá mỏng, không quá dày, không bị bọt khí.
- Soi kính: Các vi trường liên tục không có nhiều vi trường rỗng độ sáng đều.
XI. AN TOÀN
Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo quy trình về an toàn xét nghiệm mã hiệu VS.QTQL.10.
XI. LƯU Ý
Trong trường hợp xét nghiệm lần đầu âm tính, để phát hiện ký sinh trùng gây bệnh có thể xét nghiệm 2 mẫu phân tiếp theo trong vòng từ 7-10 ngày.
XII. HỒ SƠ LƯU
- Lưu trữ các biểu mẫu phiếu QC theo đúng quy định của khoa.
XIII. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tên tài liệu |
Mã tài liệu |
Quy trình thu thập và xử lý mẫu bệnh phẩm |
|
Sổ tay hướng dẫn lấy mẫu bệnh phẩm |
|
Hướng dẫn sử dụng kính hiển vi |
|
Quy trình trả kết quả xét nghiệm Khoa Vi Sinh |
|
(Lượt đọc: 3922)
Tin tức liên quan
- VS.QTKT.SHPT.24 QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM HIV-SACACE
- VS.QTKT.SHPT.23 QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM HIV-1 TRÊN HỆ THỐNG MÁY ABBOTT m2000
- VS.QTKT.SHPT.22 QUY TRÌNH TIỀN XỬ LÝ LAO
- VS.QTKT.SHPT.21 QUY TRINH TÁCH CHIẾT DNA RNA THỦ CÔNG
- VS.QTKT.SHPT.20 QUY TRÌNH TÁCH CHIẾT DNA RNA TỰ ĐỘNG
- VS.QTKT.SHPT.19 REALTIME PCR ĐỊNH LƯỢNG CMV BẰNG HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG
- VS.QTKT.SHPT.18 QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH HBV KHÁNG THUỐC
- VS.QTKT.SHPT.17 REALTIME PCR XÁC ĐỊNH RICKETTSIA
- VS.QTKT.SHPT.16 REALTIME PCR XÁC ĐỊNH HELICOBACTER PYLORI
- VS.QTKT.SHPT.15 REALTIME PCR XÁC ĐỊNH Neisseria miningitides
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều