XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC CMV ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ MÁU TOÀN PHẦN VÀ THÀNH PHẦN MÁU BẰNG KỸ THUẬT ELISA
(Cập nhật: 24/11/2017)
XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC CMV ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ MÁU TOÀN PHẦN VÀ THÀNH PHẦN MÁU BẰNG KỸ THUẬT ELISA
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ 1. Mục đích
Phát hiện kháng thể IgM kháng cytomegalose virus trong huyết thanh hoặc huyết tương.
2. Nguyên lý
Phát hiện kháng thể IgM kháng cytomegalose virus dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzym) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ xét nghiệm
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về xét nghiệm
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm thường.
- Tủ lạnh 2°C - 8°C
- Tủ âm sâu (- 20°C hoặc - 70°C) (nếu có)
- Micropipette đơn kênh thể tích từ 10µl đến 1000µl.
- Bộ pipetman 8 kênh (nếu có)
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Thực hiện xét nghiệm 04 mẫu/lần.
STT |
Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Bông |
Lọ |
0,001 |
2 |
Dây garô |
Cái |
0,001 |
3 |
Cồn |
ml |
1,000 |
4 |
Bơm kim tiêm |
Cái |
1,000 |
5 |
Panh |
Cái |
0,0001 |
6 |
Khay đựng bệnh phẩm |
Cái |
0,0001 |
7 |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Cái |
0,001 |
8 |
Tube đựng bệnh phẩm |
Cái |
2,000 |
9 |
Sinh phẩm chẩn đoán |
Test |
1,000 |
10 |
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng và kiểm tra chất lượng |
Test |
1,000 |
11 |
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có) |
ml |
0,030 |
12 |
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có) |
ml |
0,030 |
13 |
Ngoại kiểm (nếu có)* |
|
0,020 |
14 |
Nước cất |
ml |
8,000 |
15 |
Đầu côn 1000 µl |
Kg |
1,050 |
16 |
Đầu côn 200 µl |
ml |
3,000 |
17 |
Giấy thấm |
Cái |
0,100 |
18 |
Giấy xét nghiệm |
Cái |
2,000 |
19 |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Cái |
0,001 |
20 |
Bút viết kính |
Cái |
0,020 |
21 |
Bút bi |
Cái |
0,010 |
22 |
Mũ |
Cái |
0,020 |
23 |
Khẩu trang |
Đôi |
0,020 |
24 |
Găng tay |
Đôi |
0,100 |
25 |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Bộ |
0,020 |
26 |
Quần áo bảo hộ |
ml |
0,005 |
27 |
Dung dịch nước rửa tay |
Ống |
8,000 |
28 |
Cồn sát trùng tay nhanh |
Cái |
1,000 |
29 |
Dung dịch khử trùng |
Cái |
10,000 |
30 |
Khăn lau tay |
Cái |
0,010 |
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh.
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu.
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm Platelia CMV IgM - BioRad (VD)
Các bước |
Xét nghiệm định tính CMV IgM |
2.1 |
Để sinh phẩm cần dùng ở nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm |
|
xét nghiệm |
2.2 |
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết sơ đồ theo thứ tự. |
2.3 |
Chuẩn bị dung dịch rửa |
2.4 |
Chuẩn bị phức hợp miễn dịch |
2.5 |
Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt vào giá. |
2.6 |
Pha loãng bệnh phẩm |
2.7 |
Nhỏ chứng và mẫu huyết thanh người bệnh đã pha loãng |
2.8 |
Đậy tấm và ủ ở 37°C trong 45 phút |
2.9 |
Rửa phiến nhựa theo hướng dẫn của quy trình. |
2.10 |
Nhỏ chất cộng hợp vào mỗi giếng |
2.11 |
Đậy tấm và ủ ở 37°C trong 45 phút |
2.12 |
Rửa phiến nhựa |
2.13 |
Nhỏ dung dịch hiện màu vào mỗi giếng |
2.14 |
Ủ, không đậy tấm và tránh ánh sáng |
2.15 |
Dừng phản ứng. |
2.16 |
Đọc kết quả ở bước sóng 450 và 620nm. |
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- OD của giếng trống ≤ 0.150.
- OD của mỗi cut-off luôn luôn trong khoảng 25% giá trị trung bình cut-off. Loại bỏ những giá trị không nằm trong khoảng này và tính toán lại giá trị trung bình.
OD của chứng dương ≥ 1,5 x OD cut-off
Tỉ lệ OD chứng âm : OD cut-off < 0.6.
OD cut-off ≥ 0.16.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có)
3. Diễn giải kết quả
Nếu OD của mẫu bệnh phẩm > OD của cut-off: mẫu bệnh phẩm dương tính với CMV-IgM.
Tính toán tỉ lệ giữa giá trị OD mẫu và OD cut-off.
Dương tính: nếu tỉ lệ > 1.2
Nghi ngờ: nếu tỉ lệ nhỏ hơn hoặc lớn hơn 20% OD của cut-off
Âm tính: nếu tỉ lệ < 0.8
Nếu kết quả nghi ngờ à làm lại xét nghiệm. Nếu vẫn nghi ngờ à yêu cầu lấy mẫu huyết thanh mới sau 2 – 3 tuần.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả hoặc dương tính giả, thông thường do:
Thực hiện sai các bước trong quy trình hướng dẫn.
Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…).
Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm
- Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.
(Lượt đọc: 2245)
Tin tức liên quan
- XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ MÁU TOÀN PHẦN VÀ THÀNH PHẦN MÁU BẰNG KỸ THUẬT ELISA
- XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC GIANG MAI ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ MÁU TOÀN PHẦN VÀ THÀNH PHẦN MÁU BẰNG KỸ THUẬT NGƯNG KẾT HỒNG CẦU /VI HẠT THỤ ĐỘNG
- VẬN CHUYỂN MẪU MÁU DÂY RỐN ĐÔNG LẠNH
- VẬN CHUYỂN TẾ BÀO GỐC ĐÔNG LẠNH
- THU THẬP MÁU DÂY RỐN ĐỂ PHÂN LẬP TẾ BÀO GỐC
- KHÁM, TUYỂN CHỌN NGƯỜI HIẾN TẾ BÀO GỐC
- GẠN HỒNG CẦU ĐIỀU TRỊ
- GẠN BẠCH CẦU ĐIỀU TRỊ
- LỌC BẠCH CẦU TRONG MÁU TOÀN PHẦN
- NGUYÊN TẮC LẤY BỆNH PHẨM LÀM XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC - ĐÔNG MÁU
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều