PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VIÊM KHỚP THIẾU NIÊN TỰ PHÁT
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VIÊM KHỚP THIẾU NIÊN TỰ PHÁT
I. ĐẠICƯƠNG
- Viêm khớp thiếu niên tự phát (JIA: Juvenile Idiopathic Arthritis) theo ILAR, là nhóm bệnh lý khớp mạn tính ở trẻ em với các biểu hiện lâm sàng không đồng nhất gồm nhiều thể bệnh: thể ít khớp; thể đa khớp RF(+); thể đa khớp RF(-); thể hệ thống; viêm khớp vẩy nến; viêm gân bám; viêm khớp không phânloại.
- Viêm khớp thiếu niên tự phát thể đa khớp chiếm 1/3 nhóm bệnh lýnày.
II. CHẨNĐOÁN
1. Các công việc chẩnđoán
1.1. Hỏibệnh
- Thời gian và hoàn cảnh bịbệnh?
- Các triệu chứng và diễn biến từ khi bị bệnh đến thời điểm hiện tại?
- Hỏi bệnh nhân có đau các khớp và cộtsống?
- Cácphươngphápđãđiềutrị?
- Các triệu chứng hiệntại?
1.2. Khámvàlượnggiáchứcnăng
- Cơnăng:Cáckhớpcóthểcósưng,nóng,đỏ,đau.
- Thực thể: Có thể hạn chế tầm vận động khớp, cộtsống.
- Toàn thân: Có thể có sốt, gầy sút và các biểu hiện ở các cơ quan khác: loãng xương, gan lách to, ban đỏ trên da, tràn dịch màng tim, màng phổi, tổn thương ởmắt...
- Khám và đánh giá chức năng các khớp và cột sống; cơ lực các cơ gấp, duỗi các chi; tầm vận động các khớp và cộtsống.
1.3. Chỉ định xét nghiệm cận lâmsàng
- ChụpX-quangtimphổi,cộtsốngvàcáckhớpbịtổnthƣơng.
- Tùy theo thể lâm sàng làm các xét nghiệm sinh hóa, huyết học, máu lắng, HLA-B27, xét nghiệm tìm yếu tố dạng thấpRF(IgM)…
- Siêu âm ổbụng.
- Đo độ loãng xương(BMD).
2. Chẩn đoán xácđịnh
Dựa và triệu trứng lâm sàng và kết quả xét nghiệm.
3. Chẩn đoán phânbiệt
Với thể đa khớp cần phân biệt với: bệnh nhiễm trùng nặng, Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh vảy nến, viêm da cơ, các bệnh lý ác tính, loạn sản xương, viêm cột sống dính khớp…
4. Chẩn đoán nguyênnhân
Nguyên nhân của nhóm bệnh viêm khớp thiếu niên tự phát cho đến nay vẫncònchưarõ.Gầnđâyngườitachorằngbệnhkhôngphảidomộtcănnguyên riêng rẽ gây ra, mà do nhiều yếu tố hướng khớp cùng tác động vào một cá thể mang những yếu tố di truyền nhất định. Các yếu tố môi trường, đặc biệt là các tác nhân nhiễm khuẩn, rối loạn hệ thống miễn dịch…có vai trò quan trọng trong sinh bệnh học viêm khớp thiếu niên tựphát.
III. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc phục hồi chức năng và điềutrị
Cần chẩn đoán và điều trị sớm để phòng tránh các biến chứng cơ và khớp và các biến chứng toàn thân khác.
2. Cácphươngphápvàkỹthuậtphụchồichứcnăng
2.1. Mục đích: Gia tăng tuần hoàn, giảm đau. Gia tăng tầm vận động các khớp và sức mạnh cáccơ.
2.2. Phươngpháp
- Vật lý trị liệu: Thường được áp dụng trong các giai đoạn bệnh tiến triển cấp tính, đau nhiều, hạn chế vận động các khớp, cộtsống.
+ Nhiệt trị liệu: Hồng ngoại, bó nến, chườm lạnh.
+ Điện trị liệu: Sóng ngắn, siêu âm, điện phân, giao thoa.
+ Thủy trị liệu: Bồn xoáy, bể sục…
- Vận động trị liệu:
+ Giai đoạn cấp tập thụ động nhẹ nhàng theo tầm vận động khớp kết hợp các phƣơng pháp vật lý trị liệu giảm đau.
+ Giai đoạn bán cấp tập vận động chủ động có trợ giúp và chủ động kết hợp kéo dãn và các phương pháp vật lý trị liệu.
+ Giai đoạn mãn tính tập chủ động, chủ động có trợ giúp cùng các bài tập tăng cường và duy trì sức mạnh cơ, cải thiện tầm vận động và phòng tránh các
biến dạng khớp, cứng khớp. Các bài tập vận động, di chuyển chủ động hoặc có trợ giúp.
- Hoạt động trị liệu phục hồi các kĩ năng sinh hoạt hàngngày.
- Dụng cụ trợgiúp:
Các loại nẹp, nạng hỗ trợ di chuyển.
3. Thuốc
- Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Aspirine, Ibuprofen, Naproxen...
-Các thuốc điều trị cơ bản (DMARDs): Methotrexate, Sulfasalazine (Salazopirine).
- Các corticosteroid: Methyprednisolone, Prednisolone…Tiêm tại chỗ Depo-Medrol, Dispropan trong viêm khớp thiếu niên tự phát thể viêm điểm bám gân.
- Các thuốc điều trị sinh học:Entanercept (Enbrel),Infliximab (Remicade), Tocilizumab(Actemra)...
4. Các điều trịkhác
Phẫu thuật chỉnh hình hoặc thay khớp nhân tạo được chỉ định khi khớp bị phá hủy nặng.
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
- Bệnh nhân cần được theo dõi và tái khám mỗi tháng một lần tại khoa khớp và khoa phục hồi chức năng trong nhiềunăm.
- Đánh giá sự cải thiện chức năng vận động khớp và tiến triểnbệnh.
- Theo dõi tác dụng phụ của thuốc nếucó.
- Làm các xét nghiệm định kỳ: huyết học, sinh hóa máu, máu lắng, nước tiểu, tủy đồ, siêu âm tim, X quang tim phổi, xương khớp…để có các xử trí kịp thời.
(Lượt đọc: 2560)
Tin tức liên quan
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG BỆNH GOUT
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO TRẺ LOẠN DƯỠNG CƠ DUCHENNE
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG LOÃNG XƯƠNG
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VIÊM MỎM TRÊN LỒI CẦU NGOÀI XƯƠNG CÁNH TAY
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VIÊM MỎM TRÊN LỒI CẦU TRONG XƯƠNG CÁNH TAY
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VIÊM MỎM TRÂM QUAY (HỘI CHỨNG De Quervain)
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HỘI CHỨNG NGÓN TAY LÒ XO
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HỘI CHỨNG ĐƯỜNG HẦM CỔ TAY
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HỘI CHỨNG ĐƯỜNG HẦM XƯƠNG TRỤ
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TỔN THƯƠNG DÂY THẦN KINH CHẦY
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều