GÃY XƯƠNG HÀM TRÊN
(Cập nhật: 26/11/2017)
GÃY XƯƠNG HÀM TRÊN
I. ĐỊNH NGHĨA
Là tổn thƣơng gãy, làm mất sự liên tục của xƣơng hàm trên.
II. NGUYÊN NHÂN
- Tai nạn giao thông.
- Tai nạn lao động.
- Tai nạn sinh hoạt.
III. CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác định
1.1. Gãy một phần
- Gãy cành lên xƣơng hàm trên
+ Bầm tím góc trong mắt, sờ thấy có điểm đau chói hoặc hơi lõm nơi tổn
thƣơng.
+ Chảy máu mũi.
+ Có thể có chảy nƣớc mắt do tắc ống lệ.
+ X-quang: CT Scanner, mặt nghiêng, Blondeau. Thấy hình ảnh đƣờng gãy
vùng cành lên xƣơng hàm trên.
- Gãy hoặc lún thành trƣớc xoang hàm
+ Chảy máu mũi.
+ Bầm tím bờ dƣới ổ mắt.
+ Có thể tê bì ở má bên tổn thƣơng.
+ Ấn vào vùng hố nanh có điểm đau chói hoặc có thể thấy tiếng lạo xạo, dấu
hiệu vỡ nhiều mảnh.
+ X quang: CT Scanner, Blondeau, Hirzt: Thấy hình ảnh tổn thƣơng thành
trƣớc xoang, mờ xoang hàm.
- Gãy bờ dƣới ổ mắt và sàn ổ mắt
+ Chảy máu mũi.
+ Xuất huyết kết mạc mi dƣới.
+ Tê bì vùng má, có thể có dấu hiệu nhìn song thị.
+ Mắt lõm.
+ Sờ bờ dƣới hốc mắt thấy điểm đau chói hoặc có thể thấy khuyết bậc thang.
+ X-quang: CT Scanner Blondeau: thấy hình ảnh tổn thƣơng bờ dƣới ổ mắt.
- Gãy mỏm khẩu cái và vòm khẩu cái
+ Chảy máu miệng, máu mũi, sặc khi ăn.
+ Bịt mũi khi bệnh nhân thở hơi thoát ra ở miệng.
+ X quang: CT Scanner: thấy hình ảnh tổn thƣơng mỏm khẩu cái.
1.2. Gãy toàn bộ
Bệnh nhân có thể bị choáng, hoặc kèm chấn thƣơng sọ não. Tùy đƣờng gãy mà
có các biểu hiện tại chỗ khác nhau.
a. Gãy dọc
- Lâm sàng
+ Chảy máu mũi, miệng.
+ Khớp cắn sai.
+ Khe giữa hai răng cửa giữa hoặc răng cửa bên rộng ra.
+ Dọc giữa vòm miệng thấy đƣờng bầm tím hoặc rách niêm mạc.
+ Khám xƣơng hàm trên thấy di động.
- X quang : CT Scanner, Blondeau, Belot hàm trên: có hình ảnh tổn thƣơng
dọc giữa hay dọc bên xƣơng hàm trên.
b. Gãy ngang
Có 3 thể gãy
- Gãy Lefort I
+ Bầm tím môi trên và nghách lợi.
+ Khớp cắn sai, há miệng hạn chế.
+ Đau khi ấn dọc từ gai mũi trƣớc đến lồi củ xƣơng hàm trên.
+ Di động xƣơng hàm trên khi khám.
+ X-quang: CT Scanner, phim mặt thẳng và nghiêng: có hình ảnh đƣờng gãy
ngang qua trên cuống răng. Gãy 1/3 dƣới chân bƣớm.
- Gãy Lefort II
+ Mặt sƣng nề, tụ máu màng tiếp hợp và ổ mắt hai bên.
+ Chảy máu tƣơi qua mũi.
+ Khớp cắn sai.
+ Có dấu hiệu di động xƣơng hàm trên.
+ X quang: CT scanner, phim mặt thẳng và nghiêng, Blondeau: có hình ảnh
đƣờng gãy qua giữa xƣơng chính mũi qua mỏm lên xƣơng hàm trên, qua xƣơng lệ ra
ngoài cắt bờ dƣới hốc mắt cạnh hoặc qua lỗ dƣới ổ mắt, cắt qua 1/3 giữa xƣơng chân
bƣớm ngoài. Có hình ảnh mờ xoang hàm.
- Gãy Lefort III
+ Mặt phù nề to, bầm tím quanh hốc mắt hai bên, tụ máu màng tiếp hợp, song
thị.
+ Khớp cắn sai, tầng giữa mặt bị đẩy tụt và ra sau xuống dƣới.
+ Có thể sở thấy các đầu xƣơng di lệch.
+ X quang: Tƣ thế mặt thẳng, nghiêng, Blondeau, Hizt hoặc C.T. Scaner : có
hình ảnh đƣờng gãy qua xƣơng chính mũi sát chỗ nối trán – mũi đến mỏm lên
xƣơng hàm trên, cắt qua 1/3 trên xƣơng chân bƣớm ngoài. Cắt rời xƣơng tiếp gò má.
2. Chẩn đoán phân biệt
Gãy xƣơng hàm trên luôn có các triệu chứng lâm sàng và X quang rõ rệt nên
không cần chẩn đóan phân biệt. Lƣu ý : phát hiện các trƣờng hợp có chấn thƣơng sọnão kèm theo để xử trí thích hợp.
IV. ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG HÀM TRÊN
1. Nguyên tắc
- Nắn chỉnh lại xƣơng gãy.
- Cố định xƣơng gãy.
- Ngăn ngừa các biến chứng xảy ra.
- Điều trị phải phục hồi chức năng và thẩm mỹ.
2. Điều trị cụ thể
a. Điều trị bằng phẫu thuật treo xƣơng hàm trên.
- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đƣờng rạch trên da.
- Rạch da đuôi cung mày.
- Nắn chỉnh và cố định
+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh các đầu xƣơng gãy về vị trí giải phẫu.
+ Cố định 2 hàm đúng khớp cắn bằng cung Tigeursted, hoặc nút Ivy, hoặc vít
neo chặn.
+ Treo xƣơng hàm trên vào mấu ngoài ổ mắt
- Cầm máu.
- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.
b. Điều trị bằng phẫu thuật kết hợp xƣơng hàm trên bằng nẹp vít
- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế các đƣờng rạch trên da và niêm mạc.
+ Đƣờng rạch ngách tiền đình hàm trên cách ranh giới lợi dính khoảng 3 mm
để kết hợp xƣơng ở trụ gò má và trụ hàm trên.
+ Đƣờng rạch qua đuôi cung mày để kết hợp máu ngoài ổ mắt.
+ Đƣờng dƣới mi dƣới để kết hợp bờ dƣới ổ mắt.
- Nắn chỉnh và cố định.
+ Dùng dụng cụ thích hợp nắn chỉnh các đầu xƣơng gãy về vị trí giải phẫu.
+ Cố định 2 hàm đúng khớp cắn bằng cung Tigeursted, hoặc nút Ivy, hoặc vít
neo chặn.
+ Kết hợp xƣơng hàm trên bằng nẹp vít
- Cầm máu.
- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.
V TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG
1. Tiên lượng
- Điều trị sớm và đúng nguyên tắc sẽ cho kết quả tốt.
- Điều trị muộn và sai nguyên tắc có thể gây ra tai biến, di chứng trầm trọng,
làm ảnh hƣởng đến chức năng, thẩm mỹ.
2. Biến chứng
- Nhiễm trùng.
- Khớp cắn sai.
- Hạn chế há miệng.
VI. PHÒNG BỆNH
- Các biện pháp đề phòng tai nạn giao thông.
- Có các phƣơng tiện bảo hộ trong các trƣờng hợp tai nạn giao thông và lao
động.
(Lượt đọc: 8732)
Tin tức liên quan
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều