XỬ TRÍ CƠN HEN PHẾ QUẢN CẤP Ở TRẺ EM
XỬ TRÍ CƠN HEN PHẾ QUẢN CẤP Ở TRẺ EM
1. YẾU TỐ KÍCH THÍCH KHỞI PHÁT CƠN HEN PHẾ QUẢN CẤP
Các yếu tố gây khởi phát cơn hen cấp:
-Nhiễm virus đường hô hấp
-Tiếp xúc với dị nguyên đường hô hấp
-Gắng sức
-Khói thuốc lá
-Ô nhiễm môi trường
-Thay đổi thời tiết
-Yếu tố tâm lý
2. CHẨN ĐOÁN CƠN HEN CẤP
2.1.Lâm sàng
2.1.1.Triệu chứng cơ năng
-Ho: khởi đầu là ho khan, sau xuất tiết nhiều đờm rãi, ho dai dẳng, ho nhiều nửa đêm về sáng, nhất là khi thay đổi thời tiết. Khạc đờm: đờm trắng, bóng, dính.
-Khó thở: khó thở thường xuyên kiểu khó thở ra, có tiếng khò khè, cò cử chủ yếu nửa đêm về sáng. Trước khi khò khè thường xuất hiện một số dấu hiệu báo trước như hắt hơi, ngứa mũi, ngạt mũi, chảy nước mũi, hoặc một số triệu chứng khác như chán ăn, đau bụng, nặng ngực...
2.1.2. Triệu chứng thực thể
-Gõ phổi: có thể thấy vang hơn bình thường, lồng ngực như bị giãn ra.
-Nghe phổi: nghe ran rít, ran ngáy, tiếng khò khè lan tỏa, rì rào phế nang âm sắc trở nên rít, thì thở ra mạnh và kéo dài.
-Trường hợp HPQ kéo dài, lồng ngực có thể bị nhô ra phía trước, biến
dạng.
2.2. Cận lâm sàng
-X quang: giai đoạn đầu X- quang tim phổi thường bình thường, sau đó xuất hiện hiện tượng ứ khí, lồng ngực giãn rộng, có thể thấy tắc nghẽn hình ảnh rối loạn thông khí, xẹp phổi.
-Máu: tăng BC ái toan, thường trên 5%. IgE thường tăng.
-Khí máu: chỉ định làm khí máu khi có suy hô hấp.
-Thăm dò chức năng hô hấp:
+FEV1 giảm
+FVC giảm
+Tỷ lệ FEV1/FVC giảm (chỉ số Tiffeneau giảm).
- Đo lưu lượng đỉnh: đo lưu lượng đỉnh thì thở ra (PEF) để đánh giá mức độ nặng của tắc nghẽn đường thở.
2.3. Chẩn đoán mức độ nặng của cơn hen cấp
Đánh giá cơn hen cấp tính
Triệu chứng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
|
|
|
|
Ý thức |
Tỉnh |
Tỉnh |
Kích thích, lẫn, u ám |
|
|
|
|
SaO2 |
94% |
94-90% |
<90% |
|
|
|
|
Nói |
Nói bình |
Từng cụm từ |
Từng từ, không nói |
|
thường |
|
được |
|
|
|
|
Mạch |
< 100 |
100-200 lần/phút |
>200 lần/phút |
|
lần/phút |
|
|
|
|
|
|
Tím trung ương |
Không |
Không |
Có |
|
|
|
|
Khò khè |
Thay đổi |
Trung bình đến |
Yên ắng |
|
|
nặng |
|
|
|
|
|
Cung lượng đỉnh |
>60% |
40-60% |
< 40%, không thể đo |
|
|
|
|
FEV1 |
>60% |
40-60% |
<40%, không đo được |
|
|
|
|
3. ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
3.1. Nguyên tắc:
-Nếu trẻ đang có cơn hen nặng, dùng oxygen và SABA ngay lập tức sau hỏi tiền sử và khám lâm sàng.
-Giám sát điều trị và nhắc lại SABA nếu cần. Nhắc lại mỗi 20 phút đến khi hen được kiểm soát.
-Trẻ đang dùng thuốc phòng cần tiếp tục dùng thuốc ngay trong cơn hen cấp.
3.2. Điều trị cơn hen mức độ trung bình
-Khởi phát, Salbutamol dạng xịt bình định liều 6 nhát (trẻ dưới 6 tuổi), hoặc 12 nhát (trẻ trên 6 tuổi).
-Trẻ dưới 6 tuổi hoặc trẻ không có kỹ thuật hít tốt cần dùng Salbutamol dạng bình hít định liều kết hợp với buồng đệm. Trẻ trên 6 tuổi và có kỹ thuật hít tốt dùng bình hít định liều.
-Nếu trẻ khó hợp tác, trẻ nhỏ có thể dùng Salbutamol đường khí dung thay thế dạng xịt.
-Nếu liều khởi phát chưa đáp ứng, nhắc lại mỗi 20 phút cho tới 2 lần nữa, sau đó dùng thuốc mỗi 1-4 giờ.
-Giám sát bão hoà oxy. Cho thở oxy nếu cần.
-Dùng prednisolon đường uống 1mg/kg/ngày
-Trong trường hợp trẻ không dung nạp thuốc hoặc chống chỉ định dùng Steroid đường uống, xem xét sử dụng khí dung budesonide: 1mg x 2 lần/ngày
3.3. Điều trị cơn hen mức độ nặng
-Dùng đồng vận β2 tác dụng ngắn khí dung với oxy.
-Thở Oxy có kiểm soát để duy trì độ bão hòa oxy từ 94- 98%.
-Xem xét phối hợp Ipratropium bromide khí dung để bệnh nhân nhanh chóng thoát khỏi cơn hen cấp nặng.
-Cho corticoid toàn thân:
+Dùng prednisolon đường uống 1mg/kg/ngày cho tới 60 mg x 5 ngày.
+Hoặc Methyprednisolon IV 1mg/kg (liều tối đa 60 mg) mỗi 6 giờ ngày 1, sau đó mỗi 12 giờ ngày thứ 2, sau đó hàng ngày.
-Nếu bệnh nhân đáp ứng kém hoặc không đáp ứng, xem xét dùng MgSO4: 50mg/kg (25-75mg/kg) truyền tĩnh mạch trên 20 phút (liều tối đa 2g). Các khuyến cáo hiện nay thường chỉ định dùng MgSO4ở trẻ trên 2 tuổi. Trẻ dưới 2 tuổi được khuyến cáo sử dụng Aminophylline tĩnh mạch chậm.
3.4.Trường hợp hen rất nặng, đe dọa cuộc sống:
-Aminophylline tĩnh mạch chậm chỉ cho trong trường hợp cấp cứu, liều 5- 7 mg/kg. Liều duy trì 1,1mg/kg/giờ (trẻ dưới 9 tuổi) hoặc 0,7 mg/kg/giờ (trẻ trên 9 tuổi). Nên định lượng Theophyline trong máu sau truyền 12- 24 giờ để điều chỉnh liều cho thích hợp
-Hoặc: Salbutamol tĩnh mạch chậm 15 mcg/kg/ 10 phút, sau đó1mcg/kg/ phút duy trì cho đến cắt cơn khó thở.
-Trường hợp bệnh vẫn diến biến xấu, suy hô hấp nặng, xem xét đặt nội khí quản và cài đặt thông số máy phù hợp. Bệnh nhân vẫn phải duy trì thuốc giãn phế quản đường tĩnh mạch
3.5. Theo dõi sau điều trị cơn hen cấp
-Tiếp tục cho SABA cho đến khi bệnh nhân hết nhu cầu
-Dùng Corticoid đường uống trong 3- 5 ngày
-Dặn bà mẹ mang trẻ trở lại viện nếu hen nặng lên.
-Khám lại sau 2 tuần
Điều trị |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng đe doạ tính mạng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu |
Không cần |
Cần |
Bắt buộc, hồi sức |
|
|
|
nhập viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cung cấp |
Không |
Có thể cần |
Bắt buộc |
|
|
|
oxy |
|
Giám sát SaO2 |
Giám sát Oxy, khí máu |
|
||
|
|
|
|
|||
Salbutamol |
4-6 nhát |
6 nhát (<6T) |
Nếu trẻ có dấu hiệu đe doạ |
|||
|
(<6T) |
12 nhát (>6 T) |
cuộc sống, dùng Salbutamol |
|||
|
|
khí dung qua oxy |
|
|
||
|
8-12 nhát |
Nếu không đáp |
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
(>6T) |
Nếu |
không |
đáp |
ứng, |
|
|
ứng, nhắc lại sau |
|||||
|
|
Salbutamol tĩnh |
mạch |
15 |
||
|
Khám lại sau |
20 phút thêm 2 lần |
||||
|
mcg / kg /10 phút, sau đó 1 |
|||||
|
20 phút |
Sau đó cho thuốc |
||||
|
mcg / kg /phút. |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
|
mỗi 1-4 giờ |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Ipratropium |
Không |
Có thể |
2 nhát (<6 T) và 4 nhát (>6T) |
|||
|
|
|
mỗi 20 phút x 3 lần trong giờ |
|||
|
|
|
đầu tiên hoặc khí dung |
|||
|
|
|
Ipratropium. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Corticoid |
Có thể |
Uống Prednisolon |
Uống |
Prednisolon |
1 |
|
toàn thân |
|
1 mg/kg/ngày x |
mg/kg/ngày x 5 ngày |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3ngày |
Methyprednisolon |
IV |
||
|
|
|
1mg/kg/6 giờ ngày 1,12 giờ |
|||
|
|
|
ngày 2 và hàng ngày. |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Aminophylli |
Không |
Không |
Tại khoa hồi sức:Tải liều 5-7 |
|||
ne |
|
|
mg/kg |
|||
|
|
|
Duy trì1,1mg/kg/giờ <9T; |
|||
|
|
|
0,7 mg/kg/giờ >9T |
|||
|
|
|
|
|||
MgSO4 |
Không |
Có thể |
50mg/kg truyền tĩnh mạch |
|||
|
|
|
20 phút |
|||
|
|
|
|
|||
Đánh giá |
20 phút sau |
1 giờ sau liều cuối |
Bắt buộc nhập viện |
|||
|
dùng thuốc |
(Lượt đọc: 10744)
Tin tức liên quan
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều