VIÊM KHỚP TỰ PHÁT THIẾU NIÊN
VIÊM KHỚP TỰ PHÁT THIẾU NIÊN
1. ĐẠI CƯƠNG 1.1. Định nghĩa:
Viêm khớp tự phát thiếu niên là một bệnh viêm khớp mạn tính, xảy ra ở trẻ dưới 16 tuổi, không rõ căn nguyên, thời gian tồn tại của viêm khớp ít nhất trên 6 tuần, đã loại trừ được các căn nguyên khác gây viêm khớp. Viêm khớp được xác định là:
-Sưng khớp hoặc có tràn dịch trong khớp.
-Hoặc có ít nhất 2 dấu hiệu sau: đau khớp hoặc đau khi vận động, giới hạn vận động khớp, biểu hiện tăng nóng tại khớp.
1.2. Phân loại:
Hiên nay theo phân loại của hội thấp khớp học quốc tế người ta đã phân loại viêm khớp tự phát thiếu niên thành 7 thể lâm sàng như sau: thể bệnh được xác định là thể có biểu hiện lâm sàng trong 6 tháng đầu của bệnh.
Thể lâm sàng |
|
Định nghĩa |
Tiêu chuẩn loại trừ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Viêm ở 1 khớp hoặc nhiều hơn |
A.Bản thân bệnh nhân mắc bệnh |
|
1.Viêm |
khớp |
cùng với sốt hoặc trước đó ít |
vảy nến hoặc đã mắc bệnh vảy |
|
thể hệ thống |
nhất 2 tuần đã ghi nhận sốt hàng |
nến, tiền sử có bệnh vảy nến ở |
||
|
|
ngày trong ít nhất 3 ngày cùng |
thế hệ 1; B.Viêm khớp với HLA- |
|
|
|
với 1 hoặc nhiều hơn những dấu |
B27 (+) khởi phát ở trẻ trai ≥ 6 |
|
|
|
hiệu sau: |
tuổi; |
|
|
|
a) |
Ban đỏ không cố định |
C. Viêm cột sống dính khớp, |
|
|
b) |
Hạch to |
viêm khớp liên quan viêm điểm |
|
|
c) Gan và hoặc lách to |
bám gân, viêm khớp cùng chậu |
|
|
|
với bệnh lý đường ruột, hội |
||
|
|
d) Viêm màng thanh dịch |
||
|
|
chứng Reiter hoặc viêm màng bồ |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đào trước hoặc tiền sử thế hệ 1 |
|
|
|
|
có một trong những bệnh trên; |
|
|
|
|
D. RF IgM (+) ít nhất 2 lần trong |
|
|
|
|
khoảng thời gian cách nhau 3 |
|
|
|
|
tháng |
2.Viêm ít khớp |
Viêm khớp gây ảnh hưởng |
A, B, C, D. |
||
a.Thể giới hạn |
không nhiều hơn 4 khớp trong |
E. Có biểu hiện các dấu hiệu |
||
|
|
suốt 6 tháng đầu của bệnh |
toàn thân |
|
b.Thể mở rộng |
Viêm khớp gây ảnh hưởng nhiều |
A, B, C, D, E |
||
|
|
hơn 4 khớp sau 6 tháng đầu của |
|
|
|
|
bệnh |
|
|
3.Viêm đa khớp |
Viêm khớp ≥ 5 khớp trong 6 |
A, B, C, D, E. |
||
RF (-) |
|
tháng đầu của bệnh với RF (-) |
|
|
4.Viêm đa khớp |
Viêm khớp gây ảnh hưởng ≥ 5 |
A, B, C, E. |
||
RF (+) |
|
khớp trong 6 tháng đầu của |
|
|
|
|
bệnh, với ≥ 2 lần xét nghiệm RF |
|
|
|
|
(+) ở thời điểm cách nhau ít nhất |
|
|
|
|
3 tháng |
|
|
5.Viêm |
khớp |
Viêm khớp và vảy nến hoặc |
B, C, D, E. |
|
vảy nến |
|
viêm khớp và có ít nhất 2 trong |
|
|
|
|
các dấu hiệu sau: |
|
|
|
|
a)Viêm ngón |
|
|
|
|
b) Lõm móng hoặc onycholysis |
|
|
|
|
c) vảy nến ở thế hệ thứ nhất |
|
|
6.Viêm |
điểm |
Viêm khớp và viêm điểm bám |
A, D. |
|
bám gân |
|
gân hoặc viêm khớp hoặc viêm |
|
|
|
|
điểm bám gân với ít nhất 2 trong |
|
|
|
|
các dấu hiệu sau: |
|
|
|
|
-Bản thân hoặc gia đình đau |
|
|
|
|
|
|
|
|
khớp cùng chậu và hoặc viêm |
|
|
CS lưng. |
|
|
-HLA - B27 (+) |
|
|
-Khởi bệnh ở trẻ trai > 6 tuổi |
|
|
-Triệu chứng viêm màng bồ đào |
|
|
phía trước cấp tính |
|
|
-Tiền sử VCSDK, viêm điểm |
|
|
bám gân liên quan viêm khớp, |
|
|
viêm khớp cùng chậu với bệnh |
|
|
viêm ruột, H/c Reiter hoặc viêm |
|
|
màng bồ đào phía trước cấp tính |
|
|
ở thế hệ thứ 1 |
|
|
|
|
7.Viêmkhớp |
Viêm khớp nhưng không đủ |
|
không phân loại |
phân loại cho 1 tiêu chuẩn hoặc |
|
|
có nhiều hơn 2 tiêu chuẩn đã |
|
|
phân loại. |
|
|
|
|
2.CHẨN ĐOÁN
2.1.Lâm sàng
-Đau khớp, sưng khớp do viêm khớp là tiêu chuẩn để chẩn đoán. Số khớp viêm tùy thuộc từng thể lâm sàng theo chẩn đoán của ILAR.
-Cứng khớp buổi sáng (có thể xảy ra vài chục phút đến vài giờ)
-Biểu hiện đau khớp ở trẻ nhỏ đôi khi chỉ là trẻ dễ bị kích thích, từ chối việc đi lại hoặc sử dụng chi bị đau, thay đổi về hành vi.
-Một số triệu chứng khác như: chán ăn, mệt mỏi, ít hoặc không hoạt
động, đau khớp vào ban đêm, chậm lớn.
-Một số đặc điểm liên quan với thời gian viêm khớp mạn tính khác như: Sốt, phát ban, gan lách hạch to,tràn dịch các màng, nột thấp, viêm mạch, chậm lớn.
2.2.Chẩn đoán phân biệt:
-Phân biệt với bệnh lý về khớp: bệnh tự viêm, bệnh thấp khớp cấp, Lupus ban đỏ,viêm đa cơ, viêm da cơ, viêm mạch, xơ cứng bì, bệnh hỗn hợp của mô liên kết, bệnh Kawasaki, tiền sử có liên quan các bệnh HLA B 2(+)
-Viêm khớp phản ứng sau nhiễm trùng
-Hội chứng Behcet
-Phân biệt với bệnh nhiễm trùng: viêm khớp nhiễm khuẩn khi tổn thương tại 1 khớp thường do Haemophillus influenza typ B, lậu cầu đặc biệt ở tuổi vị thành niên hoặc tụ cầu có thể xảy ra bất cứ vị trí nào.
-Phân biệt với viêm khớp do viruts hoặc viêm khớp phản ứng sau nhiễm virut (Parvovirut, rubella, Viêm gan B), sau nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (Shigella, Salmonella, Campylobacter, hoặc Yersinia …)
-Bệnh ác tính như bạch cầu cấp, u lympho, neuroblastoma, u xương nguyên phát.
-Bệnh lý không có viêm như sau chấn thương, osteochondoses, bệmh Hemophilia hoặc một số bệnh lý khác: Sarcoidosis, rối loạn mô liên kết, đau xương phát triển, dị vật trong khớp.
2.3.Chẩn đoán xác định
-Chẩn đoán viêm khớp thiếu niên là một chẩn đoán loại trừ, chủ yếu dựa vào lâm sàng, khai thác tiền sử, thăm khám lâm sàng.
-Cận lâm sàng: không có một test nào có thể xác định chắc chắn, bệnh nhân có thể có thiếu máu, tăng số lượng bạch cầu chủ yếu là bạch câu đa nhân
trung tính, tăng số lượng tiểu cầu và CRP, tốc độ máu lắng. xét nghiệm RF,ANA, IgG, tăng bổ thể phản ánh mức độ viêm tăng lên.
3. ĐIỀU TRỊ
Đây là một bệnh lý mạn tính phải điều trị lâu dài. Điều trị bước đầu nên thận trọng để tránh nhầm lẫn với những tổn thương khớp do các căn nguyên khác.
3.1. Điều trị bước 1 (Basic therapy):
-Paracetamol liều: 60mg/kg/ngày ; trẻ < 6th) max 4g/ngày.
-Opioat nhẹ (codein): 0,5 – 1mg/kg/ 4-6giờ 1 lần, tối đa 3mg/kg/ngày.
- chống viêm non steroid bao gồm các thuốc sau:
+Celecoxib: 2 – 4 mg/kg, uống 2 lần/ ngày
+Diclophenac: 1mg/kg, ngày dùng 2 lần
+Ibrafen: 10mg/kg, ngày dùng 3 – 4 lần
+Indomethacine liều 0,5 – 1 mg/kg, ngày dùng 2 – 3 lần
+Meloxicam liều 0,15 – 0,3 mg/kg, ngày dùng 1 lần
+Naproxen liều 5 – 7,5mg/kg, ngày dùng 2 lần
+Piroxicam liều 0,2 – 0,4 mg/kg, dùng 1 lần/ ngày
3.2. Điều trị bước 2 (Advanced therapy)
-Corticoid tại khớp, hoặc toàn thân
-Thuốc chống thấp tác dụng chậm (MTX, sulfasalazin, hydroxychloroquine, leflunomid)
-Nhóm sinh học (kháng TNFanpha, kháng IL1, IL6)
-Khám mắt định kỳ theo hẹn để kiểm tra viêm màng bồ đào
|
Khởi bệnh < 7 tuổi |
Khởi bệnh > 7 tuổi |
|
|
|
ANA (+) |
+3-4 tháng/lần - trong 4 năm |
+ 6 tháng / lần – 4 năm |
|
+ 6 tháng/lần – trong 3 năm |
+ hàng năm |
|
+ sau đó hàng năm |
|
|
|
|
ANA (-) |
6 tháng/ lần – 7 năm |
|
|
Hàng năm |
(Lượt đọc: 7775)
Tin tức liên quan
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều