SUY HÔ HẤP SƠ SINH
SUY HÔ HẤP SƠ SINH
1. ĐẠI CƯƠNG
Suy hô hấp cấp là sự rối loạn khả năng trao đổi khí giữa phế nang và mao mạch dẫn đến giảm O2 và/hoặc tăng CO2 trong máu động mạch.
2.NGUYÊN NHÂN
-Bệnh nhu mô phổi: bệnh màng trong, cơn khó thở nhanh thoáng qua, hít nước ối phân su.
-Bệnh màng phổi: tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi, tràn dịch dưỡng chấp.
-Tim mạch: bệnh tim bẩm sinh, cao áp phổi nguyên phát, thiếu máu hay
đa hồng cầu.
-Thần kinh: ngạt chu sinh (ngưng thở, xuất huyết não, phù não), mẹ dùng thuốc (thuốc mê, an thần), tổn thương thần kinh hoành, bệnh lý thần kinh cơ.
-Nhiễm trùng: viêm phổi, nhiễm trùng huyết.
-Chuyển hóa: toan chuyển hóa, hạ đường huyết, hạ thân nhiệt.
-Bệnh lý ngoại khoa: hẹp mũi sau, teo thực quản, thoát vị hoành, hội chứng Pierre Robin.
-Thanh quản: màng chắn thanh quản, u nhú thanh quản, mềm sụn thanh quản, liệt dây thanh âm.
-Khí quản: mềm khí quản, hẹp khí quản.
-U/kén phổi bẩm sinh.
-Bất thường xương sườn, lồng ngực.
3.CHẨN ĐOÁN
3.1.Chẩn đoán xác định
3.1.1. Lâm sàng
*Các yếu tố nguy cơ
-Sinh non: nguy cơ bệnh màng trong, cơn ngưng thở.
-Sinh già tháng: hít nước ối phân su.
-Sinh mổ: chậm hấp thu dịch phế nang.
-Sinh ngạt: nguy cơ hít.
-Da nhuộm phân su: viêm phổi hít phân su.
-Mẹ vỡ ối sớm, sốt trước hay trong lúc sinh, nước ối xấu hay có mùi hôi: viêm phổi.
-Mẹ tiểu đường: ảnh hưởng tổng hợp surfactant: bệnh màng trong.
-Trẻ bị lạnh, stress, bệnh lý khác: tăng tiêu thụ oxy.
*Khám lâm sàng:
-Gồm 3 nhóm triệu chứng chính:
+Thay đổi nhịp thở: thở nhanh > 60l/ph, hoặc thở chậm < 30l/ph.
+Dấu hiệu thở gắng sức: phập phồng cánh mũi, rút lõm ngực, thở rên.
+Tím khi thở khí trời: tím quanh môi, đầu chi hoặc toàn thân, đo SpO2<90%.
-Ngoài ra còn có những triệu chứng đáng chú ý khác: nhịp tim nhanh hay chậm, thay đổi tri giác, giảm phản xạ.
Mức độ suy hô hấp được đánh giá bằng chỉ số Silverman, dựa vào 5 tiêu chí lâm sàng sau:
Triệu chứng |
|
0 |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Di động ngực bụng |
|
Cùng chiều |
Ngực < bụng |
Ngược chiều |
|
|
|
|
|
|
|
Co kéo liên sườn |
|
– |
+ |
++ |
|
|
|
|
|
|
|
Lõm hõm ức |
|
|
– |
+ |
++ |
|
|
|
|
|
|
Cánh mũi phập phồng |
|
– |
+ |
++ |
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng rên |
|
|
– |
Qua ống nghe |
Nghe được bằng |
|
|
tai |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm: |
|
|
|
|
|
<3 đ |
: |
Không suy hô hấp |
|
|
|
4-6đ |
: |
Suy hô hấp nhẹ |
|
|
|
>7-10đ |
: |
Suy hô hấp nặng |
|
|
3.1.2. Cận lâm sàng
-Công thức máu, CRP, cấy máu nếu nghi ngờ có nhiễm trùng huyết.
-X quang phổi: phát hiện nguyên nhân gây suy hô hấp và các bệnh lý đi
kèm.
-Khí máu động mạch, mao mạch.
-Đường, canxi.
3.1.3. Chẩn đoán xác định
-Lâm sàng: thay đổi nhịp thở, khó thở, thở gắng sức.
-PaO2< 50-60 mmHg và/hoặc PaCO2> 60mmHg, pH < 7,25.
3.2. Chẩn đoán phân biệt
Bệnh lý |
Tuổi |
Dấu hiệu |
Tiền sử |
X quang |
|
thai |
sản khoa |
||||
|
|
|
|||
Bệnh |
Non |
SHH sớm sau |
Sanh non ± ngạt |
Lưới hạt, khí phế |
|
màng |
|||||
tháng |
sinh |
quản đồ |
|||
trong |
|
||||
|
|
|
|
||
|
Già |
Lồng ngực căng |
Nước ối xanh, |
Xẹp, xen kẽ ứ khí |
|
Hít phân |
phồng; nhuộm |
||||
tháng, |
ngạt, có phân su |
từng vùng |
|||
su |
phân su da, |
||||
đủ tháng |
trong dịch ối |
|
|||
|
cuống rốn. |
|
|||
|
|
|
|
||
Ngạt, |
Già |
|
Ngạt chu sinh, |
Tăng đậm mạch |
|
viêm |
SHH, dấu hiệu |
đôi khi phải giúp |
|||
tháng, |
máu phổi, đôi khi |
||||
phổi hít |
thần kinh |
thở ngay sau |
|||
đủ tháng |
trắng xóa 2 phổi |
||||
(ối, máu) |
|
sanh |
|||
|
|
|
|||
|
|
|
Vỡ ối sớm, nước |
Mờ dạng đốm |
|
|
|
Sốt hoặc hạ thân |
và/hoặc khí phế |
||
Viêm |
|
ối mùi hôi, mẹ |
|||
Mọi tuổi |
nhiệt, vàng da |
quản đồ, có thể khó |
|||
phổi |
mắc bệnh nhiễm |
||||
|
sớm |
phân biệt với bệnh |
|||
|
|
trùng |
|||
|
|
|
màng trong |
||
|
|
|
|
||
Tràn khí |
Đủ tháng |
Lồng ngực căng |
Hít phân su, ngạt |
|
|
màng |
> non |
phồng bên tràn |
phải hồi sức hô |
Tràn khí một bên |
|
phổi |
tháng |
khí |
hầp tuần hoàn |
|
|
Thở |
|
|
|
Tăng đậm mạch máu |
|
nhanh |
Đủ tháng |
Thở nhanh, rên |
|
||
Sanh mổ, kẹp |
phổi, rãnh liên thùy, |
||||
thoáng |
> non |
nhẹ, ít gây SHH |
|||
rốn trễ |
đường viền màng |
||||
qua ở trẻ |
tháng |
nặng |
|||
|
phổi |
||||
sơ sinh |
|
|
|
||
|
|
|
|
||
Cơn |
|
Cơn ngưng thở |
|
|
|
ngưng |
|
|
Phổi sáng bình |
||
Non |
>20giây kèm |
|
|||
thở ở trẻ |
|
thường, cần chẩn |
|||
tháng |
mạch chậm |
|
|||
non |
|
đoán loại trừ |
|||
|
<100 l/p |
|
|||
tháng |
|
|
|
||
|
|
|
|
||
Thoát vị |
Đủ tháng |
Phế âm mất 1 |
Có thể có chẩn |
Quai ruột trong lồng |
|
> non |
|||||
hoành |
bên, bụng lõm |
đoán trước sinh |
ngực |
||
tháng |
|||||
|
|
|
|
||
|
Đủ |
Sùi bọt miệng, |
|
|
|
Teo thực |
tháng, |
Có thể có chẩn |
Bóng khí của túi |
||
không thể đặt |
|||||
quản |
non |
đoán trước sinh |
cùng thực quản |
||
sonde dạ dày |
|||||
|
tháng |
|
|
||
|
|
|
|
||
|
Đủ |
Suy hô hấp |
|
Bóng tim to, tuần |
|
Tim bẩm |
tháng, |
|
|||
hiếm khi < 4giờ |
|
hoàn phổi tăng hoặc |
|||
sinh |
non |
|
|||
sau sanh |
|
giảm. |
|||
|
tháng |
|
|||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Nguyên tắc điều trị
-Thông đường thở.
-Cung cấp oxy.
-Điều trị nguyên nhân.
-Điều trị hỗ trợ.
4.2. Xử trí ban đầu
*Thông đường thở: Giải quyết nguyên nhân gây tắc, chèn ép đường hô hấp.
-Tắc mũi sau: Kích thích cho khóc hoặc đặt ống thông miệng hầu nhằm giúp thở qua miệng. Cần chuyên khoa tai mũi họng can thiệp.
-Hút đờm nhớt.
*Cung cấp oxy:
-Chỉ định:
+Thay đổi nhịp thở >60 l/p hoặc <30 l/p, kèm theo dấu hiệu thở gắng
sức.
+Hoặc tím tái.
+Hoặc PaO2< 60mmHg (đủ tháng), PaO2<50 mmHg (non tháng).
-Mục tiêu: Giữ SpO2 = 90-95% (đủ tháng và non tháng).
-Nguyên tắc: Đảm bảo nồng độ oxy thích hợp, FiO2=100% nếu trẻ tím tái, sau đó giảm dần FiO2 xuống.
-Phương pháp:
Thở Oxy qua ống thông 2 mũi (cannula): 0,25 – 1 lít/phút.Thở áp lực dương liên tục qua mũi (NCPAP) khi:
+SHH do bệnh lý tại phổi thất bại với oxy:
+Các dấu hiệu lâm sàng của SHH không cải thiện với oxy qua thông mũi.
+Cơn ngưng thở kéo dài không cải thiện với oxy, thuốc kích thích hô
hấp.
+SpO2< 85-90% (PaO2< 50-60mmHg) với thở oxy qua ống thông mũi.
+Thở không hiệu quả, thở nông nhanh hoặc gắng sức nhiều.
+Tràn khí màng phổi sau khi đã được dẫn lưu.
Thở máy: Nếu thở NCPAP với FiO2=60-70% mà không duy trì được PaO2>50-60mmHg hay trẻ ngưng thở, hoặc ngưng thở kéo dài phải bóp bóng hỗ trợ ở trẻ non tháng nhiều hơn 3 lần/giờ mặc dù đã sử dụng NCPAP và cafein.
4.3. Điều trị nguyên nhân
-Các bệnh lý cần can thiệp ngoại khoa: thoát vị hoành, teo thực quản, teo tịt lỗ mũi sau…
-Các bệnh lý nội khoa có xử trí đặc hiệu:
+Viêm phổi hít phân su: bơm surfactant.
+Tràn khí màng phổi: lượng nhiều cần dẫn lưu.
+Ngộ độc Morphin hoặc dẫn xuất Morphin: Dùng Naloxone 0,1mg/ kg/lần TM.
Cơn ngưng thở ở trẻ sinh non: Cafein citrate 20mg/kg liều tấn công, 5mg/kg/ngày liều duy trì TM hoặc uống.
+Bệnh màng trong: bơm surfactant, thở NCPAP.
4.4. Xử trí tiếp theo
-Đảm bảo khả năng phân bố oxy cho mô và tế bào:
-Sốc: bồi hoàn thể tích tuần hoàn.
-Chỉ định truyền máu theo tuổi thai và bệnh chính.
4.5. Điều trị toan máu:
Chỉ bù Bicarbonate khi có toan chuyển hóa nặng (pH< 7,2) và không kèm
toan hô hấp.
4.6. Điều trị hỗ trợ
-Đảm bảo môi trường nhiệt độ thích hợp.
-Cung cấp oxy ẩm, ấm.
-Cung cấp đủ năng lượng, tùy tình trạng bệnh có thể bơm sữa qua sonde dạ dày hoặc nuôi bằng đường tĩnh mạch.
-Điều trị nhiễm trùng: Bằng các loại kháng sinh phổ rộng.
5. PHÒNG BỆNH
-Thực hiện tốt hồi sức tại phòng sinh, xử trí ngạt.
-Phòng ngừa hít, sặc, chống trào ngược.
-Sử dụng corticoid trước sinh cho bà mẹ mang thai 24 -34 tuần có nguy cơ sinh non trong 7 ngày tới để phòng ngừa bệnh màng trong: dùng 2 liều Betamethason 12mg (TB) 24 giờ/lần hoặc 4 liều Dexamethasone 6mg (TB) 12giờ/lần.
(Lượt đọc: 9576)
Tin tức liên quan
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều