LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM
1. ĐỊNH NGHĨA
Loét dạ dày tá tràng là tình trạng tổn thương sâu gây mất niêm mạc có giới hạn cả phần cơ và dưới niêm mạc của niêm mạc dạ dày
2.NGUYÊN NHÂN
-Chủ yếu nhất là nhiễm HP
-Các thuốc
-Stress.
3. CHẨN ĐOÁN
3.1.Lâm sàng
-Đau bụng: Đau liên quan đến bữa ăn (loét dạ dày đau tăng ngay sau ăn, loét tá tràng đau tăng sau ăn vài giờ).
-Nóng rát thượng vị, tức, đầy vùng thượng vị.
-Nôn tái diễn có thể liên quan đến bữa ăn.
-Xuất huyêt tiêu hóa: nôn máu, đi ngoài phân đen (máu). Có thể xuất huyết tiêu hóa đột ngột gây thiếu máu nặng, sốc.
-Thiếu máu: Thiếu máu nhược sắc kín đáo (loét câm).
-Với những trường hợp loét thứ phát: các triệu chứng lâm sàng của bệnh chính nổi bật và có thể che lấp triệu chứng của loét dạ dày tá tràng.
3.2.Cận lâm sàng
- Nội soi dạ dày tá tràng phân loại theo Forrest.
Loét đang chảy máu |
Loét không chảy máu |
Loét không chảy máu |
|
|
|
Ia: Thành tia |
IIa: Thấy rõ mạch máu |
III: Nền ổ loét sạch. |
Ib: Rỉ máu |
IIb: Thấy cục máu đông |
|
|
IIC:Thấy vết đỏ, bẩm tím |
|
|
|
|
Lâm sàng chia 2 loại:
+ Chảy máu mới: Gồm Forrest Ia, Ib, IIa, IIb. + Không có chảy máu mới: IIc, III.
- Chẩn đoán nhiễm HP: Xem phần viêm dạ dày có nhiễm HP.
- Xét nghiệm máu: để đánh giá mức độ thiếu máu, bệnh lý kèm theo (trường hợp loét thứ phát).
3.3.Chẩn đoán xác định
- Lâm sàng
- Nội soi: Có tính quyết định chẩn đoán.
3.4. Chẩn đoán phân biệt loét tiên phát và thứ phát
Chẩn đoán phân biệt |
Loét tiên phát |
|
Loét thứ phát |
Tuổi |
Trẻ lớn |
|
Mọi lứa tuổi, hay ở trẻ nhỏ |
Tiền sử đau bụng |
Có |
|
Không rõ rệt |
Tiền sử dùng thuốc |
Không |
|
Có |
Bệnh nặng kèm theo |
Không |
|
Có |
Lâm sàng |
Đau bụng kéo |
dài, |
Xuất huyết tiêu hóa cấp |
|
XHTH tái diễn |
|
|
Nội soi |
Loét 1-2 ổ, loét lớn |
|
Loét trợt nhiều ổ |
HP |
(+) rất cao |
|
Âm tính |
3.5.Chẩn đoán phân biệt
-Hội chứng Zollinger Ellison (U tăng tiết Gastrin).
-Chảy máu đường mật.
4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Loét cấp tính thứ phát
-Điều trị bệnh chính đi kèm: bỏng, nhiễm khuẩn, sốc,…
-Đặt sonde dạ dày, hút dịch.
-PPI 1-2 mg/kg/ngày, bơm máy, truyền tĩnh mạch.
-Cầm máu bằng nội soi nếu có xuất huyết tiêu hóa gây thiếu máu nặng.
-Truyền máu nếu có chỉ định.
4.2. Loét tiên phát.
-PPI 1-2 mg/kg/ngày, thường dùng đường uống.
-Phác đồ kháng sinh diệt HP (phần Viêm dạ dày HP+).
-Cầm máu bằng nội soi nếu có chỉ định.
-Truyền máu nếu có chỉ định.
4.3. Điều trị duy trì
-Với loét tiên phát, HP +, sau khi điều trị làm sạch HP bệnh nhân cần được điều trị duy trì bằng thuốc ức chế bài tiết anti H2, thường dùng Ranitidine 5-7mg/kg/ngày. Thời gian điều trị 6 tháng.
4.4. Điều trị hỗ trợ
-Chế độ ăn dễ tiêu, kiêng chua cay, chất kích thích.
-Bổ sung sắt, acid folic nếu có thiếu máu.
4.5. Điều trị ngoại khoa
Chỉ định khi:
-Chảy máu tiêu hóa không cầm được khi điều trị nội khoa thất bại: truyền ≥70ml máu/kg.
-Biến chứng: hẹp, thủng ống tiêu hóa.
-Có nguyên nhân điều trị ngoại khoa: U tụy, u gastrin dạ dày,…
(Lượt đọc: 5660)
Tin tức liên quan
- PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY DO HELICOBACTE PYLORI TẠI BỆNH VIỆN
- BỆNH SUY DINH DƯỠNG DO THIẾU PROTEIN - NĂNG LƯỢNG
- BỆNH CÕI XƯƠNG DO THIẾU VITAMIN D Ở TRẺ EM
- BÉO PHÌ Ở TRẺ EM
- TEO ĐƯỜNG MẬT BẨM SINH
- TIẾP CẬN SUY GAN CẤP Ở TRẺ EM
- NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIỂU (NTĐT)
- HỘI CHỨNG THẬN HƯ TIÊN PHÁT Ở TRẺ EM
- VIÊM CẦU THẬN CẤP Ở TRẺ EM
- SUY THẬN CẤP
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều