HƯỚNG DẪN KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG COVID ĐỐI VỚI TRẺ EM
(Cập nhật: 20/6/2022)
HƯỚNG DẪN KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG COVID ĐỐI VỚI TRẺ EM
1. Mục đích của khám sàng lọc:
Phát hiện và phân loại các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 để đảm bảo an toàn tiêm chủng.
2. Phân loại các đối tượng
2.1. Các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng
Người trong độ tuổi tiêm chủng theo khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất và không quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong thành phần của vắc xin.
2.2. Các đối tượng cần thận trọng tiêm chủng
Các đối tượng sau phải được khám sàng lọc kỹ lưỡng và thận trọng:
- Người có tiền sử dị ứng với các dị nguyên khác.
- Người mất tri giác, mất năng lực hành vi.
- Mắc các bệnh bẩm sinh, bệnh mạn tính ở tim, phổi, hệ thống tiêu hóa, tiết niệu, máu.....
- Người phát hiện thấy bất thường dấu hiệu sống:
+ Nhiệt độ <35,5oC và >37,5 oC.
+ Mạch bất thường so với tuổi.
+ Nghe tim, phổi bất thường
2.3. Các đối tượng trì hoãn tiêm chủng
- Đang mắc bệnh cấp tính, mạn tính tiến triển
2.4. Chống chỉ định
- Tiền sử rõ ràng phản vệ với vắc xin phòng COVID-19 cùng loại (lần trước).
- Có bất cứ chống chỉ định nào theo công bố của nhà sản xuất.
3. Khám sàng lọc trước tiêm chủng
3.1. Hỏi tiền sử bệnh
3.1.1. Tình trạng sức khỏe hiện tại
Khám sức khoẻ hiện tại xem có sốt, hay đang mắc các bệnh cấp tính, bệnh mạn tính đang tiến triển, đặc biệt là tình trạng bệnh gợi ý COVID-19 không.
3.1.2. Tiền sử tiêm vắc xin phòng COVID-19
Cần khai thác chính xác loại vắc xin COVID-19 đã tiêm và thời gian đã tiêm vắc xin.
3.1.3. Tiền sử dị ứng
- Đã từng có tiền sử dị ứng với bất kỳ dị nguyên nào.
- Tiền sử dị ứng nặng, bao gồm cả phản vệ.
- Tiền sử dị ứng với vắc xin và bất kỳ thành phần nào của vắc xin.
3.1.4. Tiền sử mắc COVID-19.
3.2. Đánh giá lâm sàng
3.2.1. Phát hiện các bất thường về dấu hiệu sống:
- Đo thân nhiệt tất cả những người đến tiêm.
- Nghe tim, phổi người đến tiêm.
3.2.2. Quan sát toàn trạng
- Đánh giá mức độ tri giác bằng cách hỏi những câu hỏi về bản thân người đến tiêm. Lưu ý những người có bệnh nền nặng nằm liệt giường, mất tri giác, mất năng lực hành vi.
- Ghi nhận bất kỳ biểu hiện bất thường nào quan sát thấy ở người đến tiêm để hỏi lại về tiền sử sức khỏe.
4. Kết luận sau khám sàng lọc
- Chỉ định tiêm chủng ngay cho những trường hợp đủ điều kiện tiêm chủng.
- Trì hoãn tiêm chủng cho những trường hợp có ít nhất một yếu tố phải trì hoãn tiêm chủng.
- Chuyển tiêm đến cơ sở y tế có đủ khả năng cấp cứu phản vệ cho những trường hợp có tiền sử phản vệ độ 3 với bất kỳ nguyên nhân gì.
- Không chỉ định tiêm cho những người có chống chỉ định tiêm chủng.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Người thực hiện khám sàng lọc
Nhân viên y tế khám sàng lọc phải được tập huấn chuyên môn về khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và xử lý phản vệ theo Thông tư 51/2017/TT-BYT của Bộ Y tế.
5.2. Phương tiện
- Nhiệt kế, ống nghe, máy đo huyết áp.
- Bảng kiểm khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (phụ lục kèm theo).
- Hộp thuốc cấp cứu phản vệ và trang thiết bị y tế tối thiểu cấp cứu phản vệ theo quy định tại Phụ lục V Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.
- Lấy sẵn 01 bơm tiêm chứa Adrenalin 1mg/1ml.
5.3. Ghi chép việc khám sàng lọc và lưu hồ sơ
- Đối tượng tiêm chủng được thăm khám nếu đủ điều kiện tiêm chủng sẽ được tư vấn và ký giấy cam kết đồng ý tiêm chủng.
- Thực hiện việc ghi chép, lưu giữ cơ sở dữ liệu tiêm chủng của các đối tượng bao gồm cả trường hợp chống chỉ định vào phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe toàn dân trên trang điện tử http//hssk.kcb.vn theo quy định hiện hành.
- Phiếu khám sàng lọc trước tiêm chủng và Phiếu cam kết đồng ý tiêm chủng được lưu tại đơn vị tổ chức tiêm chủng. Thời gian lưu là 15 ngày.
Các nội dung khác cần tuân thủ theo hướng dẫn tiêm chủng của Bộ Y tế./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5002/QĐ-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2021)
CƠ SỞ TIÊM CHỦNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KIỂM TRƯỚC TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỐI VỚI TRẺ EM
Họ và tên trẻ: ................................... Ngày sinh: .../..../..... Nam □ Nữ □
CCCD/CMT/Hộ chiếu (nếu có)..........................- Số điện thoại :.................
Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................
Họ tên bố/mẹ/người giám hộ:........................ Số điện thoại: ................
Đã tiêm mũi 1 vắc xin phòng COVID-19.
□ Chưa tiêm
□ Đã tiêm, loại vắc xin: ............................... Ngày tiêm: ...........................
I. Sàng lọc
Thân nhiệt: ............. oC Mạch .................... lần phút
1. Tiền sử rõ ràng phản vệ với vắc xin phòng COVID-19 lần trước hoặc các thành phần của vắc xin phòng COVID- 19 |
Không □ |
Có □ |
2. Đang mắc bệnh cấp tính, mạn tính tiến triển |
Không □ |
Có □ |
3. Tiền sử dị ứng với bất kỳ dị nguyên nào |
Không □ |
Có □ |
4. Rối loạn tri giác, rối loạn hành vi |
Không □ |
Có □ |
5. Mắc các bệnh bẩm sinh, bệnh mạn tính ở tim, phổi, hệ thống tiêu hóa, tiết niệu, máu..... |
Không □ |
Có □ |
6. Nghe tim, phổi bất thườngi |
Không □ |
Có □ |
7. Phản vệ độ 3 trở lên với bất kỳ dị nguyên nào (ghi rõ tác nhân dị ứng: ................................) |
Không □ |
Có □ |
8. Các chống chỉ định/trì hoãn khácii (nếu có, ghi rõ) ....................................................................................................... |
Không □ |
Có □ |
II. Kết luận
- Đủ điều kiện tiêm chủng ngay: Đủ điều kiện tiêm chủng ngay: Tất cả đều KHÔNG có điểm bất thường và KHÔNG có chống chỉ định tiêm vắc xin theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất □
- Chống chỉ định tiêm chủng vắc xin cùng loại: Khi có bất thường tại mục 1 □
- Trì hoãn tiêm chủng: Khi CÓ bất kỳ một điểm bất thường tại mục 2 □
- Nhóm thận trọng khi tiêm chủng: Khi có bất kỳ một điểm bất thường tại các mục 3, 4 □
- Chuyển khám sàng lọc, tiêm chủng tại bệnh viện: Khi CÓ bất thường tại mục 5, 6, 7 □
Lýdo:
Thời gian ...... giờ ........ phút, ngày ... tháng ....... năm . ...
Người thực hiện sàng lọc
(ký, ghi rõ họ và tên)
i Chỉ định tiêm tại bệnh viện nếu đánh giá tình trạng hiện tại không có chỉ định cấp cứu
ii Các trường hợp chống chỉ định/trì hoãn theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với loại vắc xin hoặc phát hiện có các yếu tố bất thường khác.
Nguồn tài liệu:
1. Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng vaccine phòng COVID-19 cho trẻ em. Bộ y tế, 2021
2. Ban hành hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em. Bộ y tế, 2019.
3. Hướng dẫn về phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ. Bộ y tế, 2017.
(Lượt đọc: 1185)
Tin tức liên quan
- HEN PHẾ QUẢN TRẺ EM
- HD CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM COVID-19
- CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ COVID TRẺ EM
- PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID-19 CHO TRẺ SƠ SINH
- Hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật trong sàng lọc, chẩn đoán và điều trị sơ sinh
- NGƯNG THỞ NGƯNG TIM
- SỐC PHẢN VỆ Ở TRẺ EM
- SỐC TIM TRẺ EM
- SỐC GIẢM THỂ TÍCH TUẦN HOÀN Ở TRẺ EM
- SỐC NHIỄM KHUẨN
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều