SẨN NGỨA (Prurigo)
SẨN NGỨA (Prurigo)
I. ĐẠI CƯƠNG
Sẩn ngứa là bệnh da thường gặp, do phản ứng viêm xuất tiết xuất hiện ở vùng lớp trung bì nông với sự thâm nhiễm của tế bào lympho và bạch cầu đa nhân trung tính.
II. CHẨN ĐOÁN
a) Lâm sàng
- Sẩn phù dạng mày đay.
- Sẩn huyết thanh.
- Mụn nước: xuất hiện trên sẩn phù, sẩn hoặc mảng đỏ, mụn nước có thể vỡ gây tiết dịch và đóng vảy tiết.
- Sẩn cục: tổn thương sẩn chắc, màu đỏ nâu hoặc xám. Kích thước từ 1 đến 2cm.
- Vết xước do cào gãi.
- Tổn thương rải rác, chủ yếu vùng da hở.
b) Cận lâm sàng
- Xét nghiệm tìm nguyên nhân: công thức máu, sinh hóa máu phát hiện rối loạn chức năng các cơ quan.
- Sinh thiết da: ít được chỉ định. Tăng sinh lớp gai và xâm nhập tế bào viêm ở phần nông của trung bì.
III. ĐIỀU TRỊ
a) Nguyên tắc chung
- Tìm nguyên nhân để loại bỏ
- Điều trị tùy từng giai đoạn
- Hạn chế gãi, chà xát
b) Điều trị cụ thể
- Corticosteroid bôi: tùy vào vị trí và mức độ tổn thương, có thể sử dụng các thuốc sau:
§ Hydrocortison, desonid, clobetason: dạng kem hoặc mỡ 0,5%, 1%.
§ Betamethason (dipropionat hoặc valerat): dạng kem hoặc mỡ 0,5%, 1%.
§ Triamcinolon acetonid: dạng kem hoặc mỡ 0,025%, 0,1% và 0,5%.
§ Fluocinolon acetonid: dạng mỡ 0,05%.
§ Clobetasol propionat: dạng mỡ hoặc kem 0,05%.
§ Bôi thuốc 1-2 lần/ ngày, cần lưu ý các tác dụng phụ như teo da, giảm sắc tố,dễ nhiễm trùng.
- Kháng histamin uống:
§ Thế hệ 1: promethazin (viên 25 mg, 50 mg, siro 0,1%); Clorpheniramin (viên 4 mg); Hydroxyzin (viên 25 mg).
§ Thế hệ 2: Loratadin (viên 10 mg, siro 1%); Cetirizin (viên 5 mg, 10 mg, siro1%); Levocetirizin (viên 5 mg, siro 0,5%); Fexofenadin (viên 60 mg, 120 mg, 180mg); Desloratadin (viên 5 mg, siro 0,5%).
- Tránh côn trùng đốt: DEP, permethrin 5%, crotamiton 10%.
- Loại bỏ thức ăn gây quá mẫn.
- Kem chống nắng: áp dụng cho sẩn ngứa liên quan đến ánh nắng. Sử dụng kem chống nắng chống cả tia UVA và UVB.
- Thuốc ức chế miễn dịch điều trị trong thời gian ngắn: cần có ý kiến của bác sĩ chuyên khoa như corticosteroid đường toàn thân, methotrexat, cyclosporin và azathioprin.
- Quang trị liệu và quang hóa trị liệu
(Lượt đọc: 11365)
Tin tức liên quan
- HỘI CHỨNG LYELL
- HỘI CHỨNG STEVENS-JOHNSON (Stevens-Johnson syndrom-SJS)
- HỒNG BAN ĐA DẠNG (Erythema multiforme)
- HỘI CHỨNG DRESS (The Drug Reaction with Eosinophilia and Systemic Symptoms)
- VIÊM DA TIẾP XÚC DỊ ỨNG (Allergic Contact Dermatitis)
- BỆNH DA DỊ ỨNG - MIỄN DỊCH VIÊM DA CƠ ĐỊA (Atopic dermatitis)
- BỆNH VIÊM DA DẠNG HERPES CỦA DUHRING-BROCQ (Dermatitis Herpetiformis)
- BỌNG NƯỚC DẠNG PEMPHIGUS (Pemphigoid)
- PEMPHIGUS
- VIÊM BÌ CƠ (Dermatomyositis)
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều