Lời khuyên dinh dưỡng dành cho người bệnh suy tim
(Cập nhật: 24/12/2020)
Lời khuyên dinh dưỡng dành cho người bệnh suy tim
LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG
CHO NGƯỜI BỆNH SUY TIM
- Nguyên tắc dinh dưỡng
1. Suy tim giai đoạn 1, 2
- Năng lượng: 30 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ ngày.
- Protein: 1 – 1,2 g/kg cân nặng lý tưởng/ngày.
- Lipid: 15 – 20% tổng năng lượng.
- Giảm Natri: dưới 2000mg/ngày (dưới 5 g muối/ ngày).
- Tăng Kali: 4000 – 5000mg/ngày; tăng Magie.
- Hạn chế lao động nặng, hoạt động gắng sức.
- Đủ vitamin, đặc biệt vitamin nhóm B.
2. Suy tim giai đoạn 3
- Năng lượng: 30 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày.
- Protein: 1g/kg cân nặng lý tưởng/ngày.
- Lipid: 15 – 20% tổng năng lượng
- Giảm Natri: dưới 1600mg/ngày (dưới 4 g muối/ngày).
- Tăng Kali: 4000 – 5000mg/ngày.
- Hạn chế lao động nặng, hoạt động gắng sức.
- Nghỉ ngơi hợp lý sau khi ăn.
- Đủ vitamin, đặc biệt vitamin nhóm B.
- Khi có phù: hạn chế lượng nước uống vào theo công thức:
- Lượng nước uống vào = Lượng nước tiểu 24h ngày hôm trước + lượng dịch mất bất thường (sốt, nôn, ỉa chảy…) + 300 đến 500 ml.
3. Suy tim giai đoạn 4
- Năng lượng: 25 - 30 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày.
- Protein: 0,8 - 1g/kg cân nặng lý tưởng/ngày.
- Lipid: 15 – 20% tổng năng lượng.
- Giảm Natri: dưới 1200mg/ngày (dưới 3 g muối/ngày).
- Tăng Kali: 4000 – 5000mg/ngày (chọn rau, quả nhiều Kali).
- Chia bữa ăn thành nhiều bữa nhỏ ngày.
- Nghỉ ngơi hợp lý sau khi ăn.
- Khi có phù: hạn chế lượng nước uống vào, kết hợp với ăn nhạt tuyệt đối (nếu điện giải đồ bình thường).
- Chế biến thức ăn dạng mềm.
- Đủ vitamin, đặc biệt là vitamin nhóm B.
- Khi có phù: hạn chế lượng nước uống vào theo công thức:
Lượng nước uống vào = Lượng nước tiểu 24h ngày hôm trước + lượng dịch mất bất thường (sốt, nôn, ỉa chảy…) + 300 đến 500 ml.
- Lời khuyên dinh dưỡng: Suy tim giai đoạn 3
1. Lựa chọn thực phẩm:
a. Thực phẩm nên dùng
- Nhóm chất bột đường: Gạo lức, khoai củ các loại
- Nhóm chất đạm: + Ăn đa dạng các loại: Thịt, Cá, trứng, tôm, cua, đậu phụ.
+ Đa dạng các loại sữa (đặc biệt sữa đậu nành)
- Nhóm chất béo: Dầu thực vật.
- Quả chín: 200g/ ngày, ăn đa dạng các loại quả.
- Rau xanh: ăn đa dạng các loại (đặc biệt rau họ cải): 200 - 400g/ ngày.
b. Thực phẩm hạn chế dùng
- Nhóm chất bột đường: Mỳ tôm, bánh mỳ (chứa nhiều muối)
- Nhóm chất đạm:
+ Phủ tạng động vật;
+ TP chế biến sẵn chứa nhiều muối: thịt muối, cá muối, giò, chả, pate…
- Nhóm chất béo: Mỡ động vật.
- Nhóm rau: Các loại dưa muối, cà muối
c. Thực phẩm không nên dùng
- Mỳ chính, bột nêm (các chất chứa nhiều Natri)
2. Thực đơn mẫu
2.1 Thực đơn mẫu số 1
Năng lượng: 1200-1300 Kcal
2.2Thực đơn mẫu số 2
Năng lượng: 1400 - 1500kcal
2.3Thực đơn mẫu số 3
Năng lượng: 1600- 1700 Kcal
2.4Thực đơn mẫu số 4
Năng lượng: 1800 - 1900kcal
(Lượt đọc: 1345)
Tin tức liên quan
- Thực đơn dinh dưỡng dành cho người bệnh tăng huyết áp và rối loạn chuyển hóa Lipid
- Lời khuyên dinh dưỡng dành cho người bệnh tăng huyết áp và rối loạn chuyển hóa Lipid
- Thực đơn dinh dưỡng dành cho người bệnh Gout
- Lời khuyên dinh dưỡng dành cho người bệnh Gout
- Thực đơn dinh dưỡng mẫu số 4, 5, 6 dành cho người bệnh ung thư
- Thực đơn dinh dưỡng mẫu số 1, 2, 3 dành cho người bệnh ung thư
- Lời khuyên dinh dưỡng dành cho người bệnh bị ung thư
- Thực đơn mẫu số 2, 3, 4 dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Lời khuyên dinh dưỡng và Thực đơn mẫu số 1 cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều